[2025] Thi thử TN sở GDĐT Bình Dương
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 132
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1A | 2A | 3D | 4D | 5D | 6C | 7A | 8A | 9A |
10C | 11B | 12A | 13B | 14D | 15C | 16D | 17C | 18A |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | S | S | Đ | 88,2 | 77,3 | 5 |
(b) | S | Đ | Đ | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | S | S | Đ | 4231 | 3 | 2,38 |
(d) | Đ | Đ | Đ | S |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là
A. Mn (Z = 25). B. Ca (Z = 20). C. Al (Z = 13). D. Na (Z = 11).
(Xem giải) Câu 2. Cho cấu trúc phân tử của một carbohydrate như sau:
Liên kết glycoside là liên kết nào sau đây?
A. Liên kết (x). B. Liên kết (t). C. Liên kết (z). D. Liên kết (y).
(Xem giải) Câu 3. Khi pin Galvani Fe–Cu hoạt động thì nồng độ của
A. Fe2+ giảm, Cu2+ tăng. B. Fe2+ giảm, Cu2+ giảm.
C. Fe2+ tăng, Cu2+ tăng. D. Fe2+ tăng, Cu2+ giảm.
(Xem giải) Câu 4. Trong dân gian lưu truyền kinh nghiệm “Mưa rào mà có sấm sét là có thêm đạm trời, rất tốt cho cây trồng”. Đạm trời chứa thành phần nguyên tố dinh dưỡng nào?
A. Oxygen. B. Potassium. C. Phosphorus. D. Nitrogen.
(Xem giải) Câu 5. Calcium sulfate là thành phần chính của thạch cao, được sử dụng làm chất phụ gia phổ biến trong các sản phẩm công nghiệp. Công thức hóa học của Calcium sulfate là
A. Na2SO4 B. Ca(HSO4)2 C. CaSO3. D. CaSO4.
(Xem giải) Câu 6. Theo tiêu lệnh chữa cháy có 4 bước cần thực hiện khi xảy ra hỏa hoạn
(1) Cúp cầu dao điện nơi xảy ra cháy.
(2) Điện thoại số 114 đội chữa cháy chuyên nghiệp
(3) Dùng bình chữa cháy, cát, nước để dập tắt.
(4) Khi xảy ra cháy báo động gấp.
Thứ tự 4 bước lần lượt là
A. (2), (1), (4), (3). B. (1), (2), (3), (4).
C. (4), (1), (3), (2). D. (3), (2), (1), (4).
(Xem giải) Câu 7. Glucose và saccharose có đặc điểm chung là
A. Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
B. Tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Đều là monosaccharide.
(Xem giải) Câu 8. Vinyl acetate là một monomer quan trọng để sản xuất polymer trong công nghiệp dệt may, hoá chất, dược phẩm, chất dẻo, cao su. Quá trình điều chế vinyl acetate trong công nghiệp từ ethylene được thực hiện với sự có mặt của kim loại Pd như sau:
CH3COOH + CH2=CH2 + ½O2 → CH3COOCH=CH2 + H2O
Biết hiệu suất chuyển hoá ethylene thành vinyl acetate đạt 80%. Khối lượng vinyl acetate điều chế được từ 2,8 tấn ethylene là
A. 6,88 tấn. B. 3,87 tấn. C. 4,30 tấn. D. 2,15 tấn.
(Xem giải) Câu 9. Trong dung dịch muối CuCl2 loãng tồn tại cân bằng giữa hai phức sau:
Các phức chất [Cu(OH2)6]2+ và [CuCl4]2- lần lượt có dạng hình học là
A. bát diện và tứ diện. B. tứ diện và vuông phẳng.
C. tứ diện và bát diện. D. bát diện và vuông phẳng.
(Xem giải) Câu 10. Phương trình phản ứng khi cho ethanal tác dụng với với HCN:
CH3CH=O + HCN → CH3CH(OH)CN
Cơ chế phản ứng trên xảy qua hai giai đoạn sau đây:
Nhận định nào sau đây sai ?
A. Giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ. B. Giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết σ.
C. Giai đoạn (2) có sự phân cắt liên kết π. D. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
(Xem giải) Câu 11. Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của H2O đến hiệu suất phản ứng tổng hợp ethyl acrylate. Kết quả thu được ở hình bên dưới.
Nhận định nào sau đây là đúng khi muốn tăng hiệu suất quá trình tổng hợp ethyl acrylate?
A. Điều kiện tốt nhất là đun nóng hỗn hợp 200 phút và nồng độ H2O là 20%.
B. Nên tiến hành quá trình ester hóa trong môi trường không có nước.
C. Hiệu suất phản ứng tổng hợp không bị ảnh hưởng bởi nước.
D. Nồng độ nước càng cao thì hiệu suất tổng hợp càng lớn.
(Xem giải) Câu 12. Số liên kết peptide trong phân tử tetrapeptide là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 13. Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá?
A. Cho kim loại Zinc vào dung dịch HCl.
B. Thanh thép để trong không khí ẩm.
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch ZnSO4.
D. Đốt dây sắt (iron) trong khí oxygen khô.
(Xem giải) Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đun sôi nước cứng làm mất tính cứng tạm thời.
B. Phương pháp trao đổi ion làm giảm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu
C. Dùng dung dịch Na2CO3 làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
D. Dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mất tính cứng vĩnh cửu.
(Xem giải) Câu 15. Biết X là một amine bậc 2 có phân tử khối bằng 59. Tên gọi của X là
A. propylamine. B. dimethylamine.
C. N-methylethanamine. D. trimethylamine.
(Xem giải) Câu 16. Thuỷ phân tripeptide X bằng xúc tác enzyme thu được hỗn hợp gồm glycine, arginine và glutamic acid. Giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực gọi là pH đẳng điện hay pI. Giá trị pI của glutamic acid, glycine, arginine được cho dưới đây:
Chất | glutamic acid | glycine | arginine |
pI | 3,08 | 5,97 | 10,76 |
Đặt hỗn hợp sản phẩm trong điện trường ở pH = 6,0. Cho các nhận định sau về quá trình điện di:
(a) Cả ba amino acid đều di chuyển về phía cực âm.
(b) Có một amino acid di chuyển về phía cực dương.
(c) Có hai amino acid di chuyển về phía cực âm.
(d) Có một amino acid hầu như không di chuyển.
Các nhận định đúng là
A. (a), (c). B. (a), (b), (d). C. (b), (c), (d). D. (b), (d).
(Xem giải) Câu 17. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:
Tên gọi đúng của X là
A. polyethylene. B. poly(vinyl cyanide).
C. poly(vinyl chloride). D. poly(vinyl alcohol).
(Xem giải) Câu 18. Cho các cặp oxi hóa – khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa – khử | Mg2+/Mg | Zn2+/Zn | Cu2+/Cu | Ag+/Ag | Hg2+/Hg |
Thế điện cực chuẩn (V) | –2,37 | –0,76 | 0,34 | 0,80 | 0,85 |
E°pin = 3,22V là sức điện động chuẩn của pin nào sau đây?
A. Mg – Hg B. Zn – Hg C. Mg – Cu D. Zn – Ag
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Trong công nghiệp, magnesium (Mg) được sản xuất từ carnallite (KCl.MgCl2.6H2O) bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Trước khi điện phân carnallite được nung nóng để loại bỏ bớt hơi nước. Khi điện phân nóng chảy, KCl có tác dụng hạ nhiệt độ nóng chảy giúp giảm chi phí sản suất. Sơ đồ điện phân được mô tả như sau:
a) Tại điện cực than chì, xảy ra quá trình: 2Cl- → Cl2 + 2e.
b) Magnesium nóng chảy có khối lượng riêng lớn hơn hỗn hợp MgCl2, KCl nóng chảy.
c) Các hợp kim với kim loại cơ bản là magnesium thường có đặc điểm là cứng, bền và nhẹ.
d) Nếu dùng 1 tấn quặng carnallite có độ tinh khiết là 43% còn lại là tạp chất không có chứa magnesium, hiệu suất quá trình sản xuất là 75% thì khối lượng magnesium thu được là 27,9 kg (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 20. Phèn sắt ammonium (NH4Fe(SO4)2.12H2O) có thể được dùng để loại bỏ các chất lơ lửng trong nước. Khi hòa tan phèn sắt ammonium vào nước được dung dịch có màu vàng, một lúc sau thì xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ theo các quá trình sau:
Fe3+(aq) + 6H2O(l) → [Fe(OH2)6]3+(aq) (1)
[Fe(OH2)6]3+(aq) + 3H2O(l) ⇌ [Fe(OH)3(OH2)3](s) + 3H3O+(aq) (2)
a) Cation Fe3+ có cấu hình electron là [Ar]3d34s2. (biết số hiệu nguyên tử của Fe là 26)
b) Để hạn chế lượng kết tủa nâu đỏ xuất hiện ở quá trình (2) thì nhỏ thêm vào dung dịch vài giọt dung dịch H2SO4
c) Quá trình (2) chứng minh H2O là một acid theo thuyết Br∅nsted Lowry.
d) Màu vàng của dung dịch là màu phức chất aqua của cation Fe3+.
(Xem giải) Câu 21. Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirine bị thủy phân một phần trong cơ thể tạo thành salicylic acid theo phương trình hóa học sau:
a) Nếu xét phản ứng thủy phân trên nhờ xúc tác acid thì quá trình thủy phân Aspirin ở trong máu thuận lợi hơn so với trong dạ dày của người bình thường. Biết độ pH của máu bình thường trong khoảng 7,35 đến 7,45.
b) Salicylic acid tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2.
c) Salicylic acid là hợp chất hữu cơ đa chức.
d) Aspirin có công thức phân tử C9H8O4
(Xem giải) Câu 22. Để nghiên cứu tính chất của cellulose, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau:
• Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) một nhúm bông nhỏ và khoảng 2mL dung dịch H2SO4 70%, khuấy đều rồi đặt ống nghiệm trong cốc nước nóng, dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
• Bước 2: Để nguội ống nghiệm (1), sau đó lấy khoảng 1 mL dung dịch trong ống nghiệm (1) cho vào ống nghiệm (2). Cho từ từ NaOH vào ống nghiệm (2) cho đến khi môi trường có tính kiềm, thêm tiếp khoảng 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Lắc đều và đun nóng nhẹ dung dịch trong ống nghiệm.
a) ở bước (1) trong dung dịch thu được có chứa glucose.
b) ở bước (1), nếu thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc (98%) thì hiện tượng quan sát được là không đổi.
c) ở bước (1) xảy ra phản ứng thủy phân cellulose.
d) ở bước (2) học sinh quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch có màu xanh lam.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), hàm lượng ion cyanide trong nước thải của các nhà máy phải xử lí trong khoảng 0,05–0,20 mg/L trước khi thải ra môi trường. Phân tích một mẫu nước thải của một nhà máy người ta đo được hàm lượng ion cyanide là x mg/lít, vượt mức cho phép. Để làm giảm hàm lượng cyanide đến mức cho phép, người ta bơm sục khí chlorine vào nước thải trong môi trường kiềm hóa thích hợp, có pH = 9. Khi đó ion cyanide chuyển thành nitrogen không độc theo phản ứng:
2CN⁻ + 5Cl2 + 8OH⁻ → 2CO2 + N2 + 10Cl⁻ + 4H2O
Biết rằng thể tích mol khí ở (đkc) là 24,79 lít/mol. Lượng CO2 thoát ra được hấp thụ xử lí hoàn toàn, không thải vào môi trường, lượng Cl- sau đó cũng được xử lí đến hàm lượng phù hợp. Dùng 84 m³ khí Cl₂ ở (đkc) để xử lý 400 m³ nước thải. Sau xử lý, còn 0,07 mg/L CN⁻ đạt chuẩn xả thải. Giá trị của x là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 24. Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Cho các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(l) = -2220 kJ
C4H10(g) + 6,5O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(l) = -2850 kJ
Trung bình lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 46 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X là a%. Giá trị của a là? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 25. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine mạch hở, phân nhánh ứng với công thức phân tử C5H13N tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng nitrogen?
(Xem giải) Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm hóa học được đánh số thứ tự từ 1 đến 4 như sau:
(1) Cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, đun nóng.
(2) Cho dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch bromine.
(3) Cho dung dịch methylamine đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate.
(4) Cho vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch lòng trắng trứng.
Hãy gán số thứ tự thí nghiệm theo hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm như sau: xuất hiện kết tủa vàng, xuất hiện kết tủa trắng, xuất hiện dung dịch màu xanh lam, xuất hiện kết tủa đỏ gạch và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 3124, 1234, …).
(Xem giải) Câu 27. Cho các chất: tinh bột, saccarose, PE, PVC, capron, nylon – 6,6. Có bao nhiêu polymer có phản ứng cắt mạch trong môi trường acid?
(Xem giải) Câu 28. Cellulose trinitrate được dùng để chế tạo celluloid là một loại vật liệu để sản xuất nhạc cụ, thiết bị văn phòng, thân bút máy,… Phản ứng điều chế cellulose trinitrate được thực hiện theo phương trình hoá học sau:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (H2SO4 đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Giả sử hiệu suất của phản ứng đạt 65%. Từ 2 tấn cellulose có thể điều chế được bao nhiêu tấn cellulose trinitrate? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Bình luận