[2025] Thi thử TN sở GDĐT Thái Nguyên (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 050

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2A 3A 4D 5C 6D 7D 8B 9B
10D 11A 12D 13B 14D 15D 16B 17A 18B
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ Đ S 1345 1,5 1235
(b) S Đ Đ S 26 27 28
(c) Đ S Đ Đ 56,0 2 888
(d) S Đ Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Sodium carbonate là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của sodium carbonate là

A. Na2CO3.       B. NaHCO3.       C. MgCO3.         D. CaCO3.

(Xem giải) Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

A. Glucose.       B. Saccharose.        C. Maltose.       D. Cellulose.

(Xem giải) Câu 3: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Cu.       B. Mg.       C. Ca.       D. K.

(Xem giải) Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(a) Để khử chua đất bằng vôi sống (thành phần chính là CaO) và bón phân đạm ammonium cho lúa, cần bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm ammonium.
(b) Ca(H2PO4)2 là thành phần chính của phân lân vì cung cấp nguyên tố dinh dưỡng phosphorus cho cây trồng.
(c) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố K để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 5: Ion nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

A. Cu2+.       B. Fe2+.       C. Ag+.       D. Al3+.

(Xem giải) Câu 6: Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tương ứng:

Pin điện hóa Cu – X Y – Cu Z – Cu
Sức điện động chuẩn (V) 0,459 2,016 2,696

(X, Y, Z là ba kim loại)
Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là

A. X, Cu, Z, Y.       B. Y, Z, Cu, X.       C. Z, Y, Cu, X.       D. X, Cu, Y, Z.

(Xem giải) Câu 7: Ester X được tạo bởi ethyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là

A. HCOOC2H5.       B. HCOOCH3.       C. CH3COOCH3.       D. CH3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 8: Phương trình hoá học của phản ứng khi cho ethylene tác dụng với dung dịch Br2 là CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br. Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trong giai đoạn đầu của phản ứng có sự hình thành liên kết σ.

B. Trong phân tử ethylene có 2 liên kết π.

C. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.

D. Trong giai đoạn đầu của phản ứng có sự phân cắt liên kết π.

(Xem giải) Câu 9: Công thức phân tử của ethylamine là

A. C3H9N.       B. C2H7N.       C. CH5N.       D. C4H11N.

(Xem giải) Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính điện di của amino acid?

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Đô Lương 1 - Nghệ An (Lần 2)

A. Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid chỉ phụ thuộc vào pH của dung dịch.

B. Ở pH thấp, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion (tích điện âm), di chuyển về điện cực dương trong điện trường.

C. Ở pH cao, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation (tích điện dương), di chuyển về điện cực âm trong điện trường.

D. Tính điện di của amino acid là khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường.

(Xem giải) Câu 11: Hiện nay, khí CO2 là một trong những chất chữa cháy có thể dập tắt được nhiều loại đám cháy. Khí CO2 trong bình chữa cháy được nén ở thể lỏng và nhiệt độ thấp (-70°C), khi phun ra sẽ làm loãng nồng độ oxygen và thu nhiệt xung quanh làm giảm nhiệt độ trong vùng cháy. Cho các phát biểu sau:
(a) Khí CO2 được sử dụng chủ yếu trong bình chữa cháy để dập tắt các đám cháy chất lỏng, các đám cháy kim loại (Al, Mg), các đám cháy thiết bị điện, các đám cháy trong phòng thí nghiệm, các khoang tàu, hầm tàu,…
(b) Dùng bình khí CO2 chữa cháy các đám cháy than hồng có thể tạo ra khí độc hại và nguy hiểm.
(c) Do sau khi chữa cháy, khí CO2 không để lại dấu vết, không gây hư hỏng thiết bị nên bình chữa cháy bằng khí CO2 được sử dụng nhiều trong phòng thí nghiệm hóa học và dược học.
(d) Khi nồng độ khí CO2 đủ để dập tắt đám cháy trong phòng kín thì có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng nếu con người còn ở trong phòng bị cháy.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 1.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 12: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng chất X cho kết quả như hình dưới đây:

Chất X có thể là

A. CH3COOH       B. C2H5COOH       C. CH3COOC2H5       D. HCOOC3H5

(Xem giải) Câu 13: Tên gọi của polymer có công thức (-CH2-CH2-)n là

A. poly(vinyl chloride).       B. polyethylene.

C. poly(methyl methacrylate).       D. polystyrene.

(Xem giải) Câu 14: Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là

A. ethyl formate.       B. methyl acetate.       C. methyl formate.       D. ethyl acetate.

(Xem giải) Câu 15: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Na+ là 1s2 2s2 2p6. Số hạt mang điện trong nguyên tử Na là

A. 18.       B. 11.       C. 9.       D. 22.

(Xem giải) Câu 16: Số nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử alanine là

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 17: Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở

A. xương.       B. răng.       C. cơ.       D. móng.

(Xem giải) Câu 18: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp sở GDĐT Thái Nguyên

A. Fe.       B. Li.       C. Pb.       D. W.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Saccharose được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
– Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều, thu được dung dịch X.
– Bước 3: Đun nóng dung dịch X.
a) Công thức cấu tạo của saccharose là

b) Bước 1 xuất hiện kết tủa màu xanh, bước 2 thu được dung dịch X có màu vàng.
c) Do trong phân tử saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal và nhóm –OH hemiketal nên ở bước 3 không thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
d) Nếu bước 1 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì hiện tượng ở bước 2 vẫn tương tự.

(Xem giải) Câu 20: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Rót dung dịch NaCl bão hoà vào cốc 1, cốc 2, cốc 3; cho dầu nhờn vào cốc 4. Cho vào cốc 1 và cốc 4 một đinh sắt sạch, cho vào cốc 2 đinh sắt sạch được quấn bởi dây kẽm, cho vào cốc 3 đinh sắt sạch được quấn bởi dây đồng. Để 4 cốc trong không khí khoảng 5 ngày.

a) Ở cốc 4, đinh sắt không bị gỉ. Do đó các đồ vật bằng sắt có thể bảo vệ bằng cách tra dầu mỡ.
b) Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn các tấm kẽm lên vỏ tàu (phần chìm dưới nước).
c) Ở cốc 1, đinh sắt bị gỉ và dung dịch có màu vàng của FeCl2. Ở cốc 2, đinh sắt không bị gỉ, dây Zn bị ăn mòn.
d) Ở cốc 3, đinh sắt bị gỉ nhiều nhất và dây đồng không bị ăn mòn.

(Xem giải) Câu 21: β-carotene có rất nhiều trong rau quả xanh và vàng đặc biệt là ở quả gấc, cà rốt… β-carotene được cơ thể chuyển hóa thành vitamin A rất cần thiết cho cơ thể. Công thức cấu tạo của β-carotene là

Thực hiện thí nghiệm tách β-carotene từ nước ép cà rốt như sau:
– Chuẩn bị: nước ép cà rốt, hexane; cốc thuỷ tinh 100 mL, bình tam giác 100 mL, phễu chiết 60 mL, giá thí nghiệm.
– Tiến hành:
+ Bước 1: Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào phễu chiết. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.
+ Bước 2: Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.
+ Bước 3: Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan trong hexane.
a) Trước khi chiết lớp hexane trong phễu không có màu, sau khi chiết lớp hexane trong phễu có màu vàng cam.
b) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – lỏng.
c) Phân tử carotene có công thức phân tử là C40H56 và có 11 liên kết π.
d) β-carotene được tách ra khỏi nước dựa trên tính chất tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1)

(Xem giải) Câu 22: Cho các bán phản ứng sau:
Zn2+ + 2e ⇋ Zn  E°Zn2+/Zn = -0,762V
Fe2+ + 2e ⇋ Fe  E°Fe2+/Fe = -0,440V
Cu2+ + 2e ⇋ Cu  E°Cu2+/Cu = +0,340V
Fe3+ + 1e ⇋ Fe2+  E°Fe3+/Fe2+ = +0,771V
O2 + 2H+ + 2e ⇋ H2O2  E°O2/H2O2 = +0,695V
H2O2 + 2H+ + 2e ⇋ 2H2O  E°H2O2/H2O = +1,770V
a) Trong cặp oxi hoá – khử, tính oxi hoá của dạng oxi hoá luôn mạnh hơn tính oxi hoá của dạng khử.
b) Trong cặp oxi hoá – khử, các nguyên tử trong dạng oxi hoá có số oxi hoá khác với các nguyên tử trong dạng khử.
c) Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Fe – Cu là 0,780 V.
d) Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch chứa ZnCl2, FeCl3 và CuCl2, ion Fe3+ sẽ điện phân trước tại cathode.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Cho các tính chất sau: (1) chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, (2) phản ứng thủy phân, (3) phản ứng với copper(II) hydroxide, (4) phản ứng với nước bromine, (5) phản ứng với thuốc thử Tollens. Tính chất nào đúng với glucose? Liệt kê đáp án theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 235,…).

(Xem giải) Câu 24: Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH (D = 0,8 g/mL) với 95 thể tích xăng truyền thống. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai alkane C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4, D = 0,7 g/mL). Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol các chất trong xăng E5 như sau:

Thành phần xăng E5 C2H5OH C8H18 C9H20
Nhiệt tỏa ra (kJ/mol) 1365,0 5928,7 6119,8

Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu chiếc xe máy di chuyển từ Thái Nguyên đến Bắc Giang với quãng đường là 60 km thì hết bao nhiêu lít xăng E5 (làm tròn đến hàng phần mười)? Biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ xe máy là 25%.

(Xem giải) Câu 25: Cho các chất: alanine (1), aminoacetic acid (2), methylamine (3), aniline (4), glutamic acid (5). Chất nào trong số các chất trên tan tốt trong nước? Liệt kê đáp án theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 235,…).

(Xem giải) Câu 26: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 1,82 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và CuO tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn khí đi ra vào nước vôi trong dư, tạo thành 1 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng Al2O3 trong X là a%, tính giá trị của a (làm tròn đến hàng phần mười).

(Xem giải) Câu 27: Điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm Al2O3 (10%) và cryolite (90%) với anode và cathode đều là than chì. Sau thời gian điện phân thu được 5,4 tấn Al tại cathode và hỗn hợp khí tại anode gồm CO2 (80% theo thể tích) và CO (20% theo thể tích). Giả thiết không có thêm sản phẩm nào được sinh ra trong quá trình điện phân. Tính khối lượng carbon (theo tấn) đã bị oxi hóa tại anode (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 28: Thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được glycerol và hỗn hợp sodium stearate và sodium oleate (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1). Phân tử khối của X là bao nhiêu?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!