[2025] Thi thử TN trường Vũng Tàu – Bà Rịa Vũng Tàu (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 149

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1D 2B 3D 4D 5C 6B 7C 8A 9D
10A 11D 12B 13D 14D 15D 16A 17B 18A
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ S S 5 878 231
(b) S Đ Đ Đ 26 27 28
(c) Đ Đ S S 2153 300 72
(d) Đ S Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Nhựa vá săm là dung dịch dạng keo của …(1)… trong dung môi hữu cơ như toluene, xylene, thường được dùng để vá chỗ thủng của săm xe. Cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống (1) là

A. composite.       B. tơ.       C. chất dẻo.         D. cao su.

(Xem giải) Câu 2. Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do)

A. Tính dẻo.       B. Tính dẫn điện.

C. Tính cứng.       D. Tính dẫn nhiệt.

(Xem giải) Câu 3. Giá trị pH thích hợp mà tại đó hợp chất amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực và có tổng điện tích bằng không gọi là điểm đẳng điện (pI). Khi pH giảm dần thì dạng ion lưỡng cực chuyển dần thành dạng cation, khi pH tăng dần thì dạng ion lưỡng cực chuyển dần thành dạng anion. Dưới tác dụng của điện trường, các ion bị di chuyển về các cực trái dấu với ion, giá trị điện tích của các ion khác nhau thì tốc độ di chuyển của các ion về các điện cực cũng khác nhau. Có ba hợp chất amino acid X, Y, Z, mỗi phân tử đều có tổng số nhóm chức nhỏ hơn 4. Một số thông tin về các amino acid X, Y, Z cho trong bảng sau:

Amino acid X Y Z
Điểm đẳng điện (pI) 3,08 6,06 10
Tổng điện tích của ion ở pH = 10 – 2 – 1

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở pH = 10, tốc độ di chuyển về điện cực của Y là nhanh nhất và của X là chậm nhất.

B. Ở pH = 10, các amino acid X, Y, Z đều tồn tại chủ yếu ở dạng anion.

C. Ở dạng phân tử, các amino acid X, Y, Z đều chỉ có một nhóm carboxyl (-COOH).

D. Khi lấy cùng số mol X, Y, Z thì lượng NaOH phản ứng tối đa với X là lớn nhất.

(Xem giải) Câu 4. Trong công nghiệp, xà phòng thường được sản xuất từ chất béo. Chất nào sau đây có thể là thành phần chính của xà phòng?

A. C3H5(OH)3.       B. CH3[CH2]10CH2OSO3Na.

C. CH3[CH2]10CH2C6H4SO3Na.       D. CH3[CH2]16COONa.

(Xem giải) Câu 5. Thành phần chính của phân lân là Ca(H2PO4)2. Trong quá trình trồng trọt, người nông dân được khuyến cáo không nên bón phân lân cùng với vôi (CaO). Vì khi bón chung phân lân với vôi sẽ

A. xảy ra phản ứng sinh nhiệt làm khô đất.

B. làm giảm pH làm đất bị chua.

C. tạo kết tủa muối photphat khó tan, cây khó hấp thụ.

D. xảy ra phản ứng tạo ammonia làm thất thoát đạm.

(Xem giải) Câu 6. Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là chất

A. cho proton.       B. cho electron.       C. nhận electron.       D. nhận proton.

(Xem giải) Câu 7. Công thức hóa học của thạch cao sống là

A. CuSO4.2H2O.       B. 2CaSO4.H2O.       C. CaSO4.2H2O.       D. CaSO3.2H2O.

(Xem giải) Câu 8. Methyl acetate dùng làm dung môi trong sơn, làm hương liệu cho thực phẩm và và là chất trung gian trong tổng hợp nhựa, dược phẩm. Công thức cấu tạo của methyl acetate là

A. CH3COOCH3.       B. HCOOCH2CH3.

C. HCOOCH3.       D. CH3COOCH2CH3.

(Xem giải) Câu 9. Hợp chất hữu cơ X có công thức hóa học là H2N-CH2-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng về hợp chất X?

A. X là hợp chất hữu cơ đa chức.       B. X là chất rắn, không tan trong nước.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Thị xã Quảng Trị (Lần 2)

C. X thuộc loại chất béo.       D. X có tên gọi là glycine.

(Xem giải) Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

A. Saccharose.       B. Cellulose.       C. Glucose.       D. Fructose.

(Xem giải) Câu 11. Khí carbon dioxide (CO2) là một chất chữa cháy phổ biến được sử dụng trong bình cứu hỏa. Khi xảy ra cháy do chập điện trong kho chứa máy lạnh, tủ lạnh, quạt điện… người ta đã sử dụng bình CO2 để chữa cháy thay vì dùng nước. Cho các phát biểu sau:
(a) CO2 khi được phun ra từ bình chữa cháy đã làm loãng nhanh nồng độ O2 cần cho sự cháy.
(b) CO2 là một chất trơ về mặt hóa học nên không phản ứng với tất cả các chất trong mọi đám cháy.
(c) Bề mặt thiết bị điện thường làm từ nhựa cách điện, kim loại chống gỉ … ở nhiệt độ cao đều phản ứng mạnh với CO2 gây nguy hiểm.
(d) CO2 khi được phun ra từ bình chữa cháy đã hấp thụ một lượng nhiệt lớn từ đám cháy.
(e) Việc dùng nước thay cho CO2 có thể gây chập điện và nguy hiểm cho người dập lửa.
Các phát biểu đúng là:

A. (a), (c), (d), (e)       B. (a), (b), (d), (e).

C. (b), (c), (d), (e)       D. (a), (d), (e)

(Xem giải) Câu 12. Cho 3 hợp chất hữu cơ: X (HO-CH2-CHO), Y (CH3COOH), Z (HCOOCH3). Phát biểu nào sau đây sai?

A. Y và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH tạo muối carboxylate.

B. X và Y đều tác dụng với dung dịch NaHCO3 giải phóng khí CO2.

C. X, Y, Z là các chất đồng phân của nhau.

D. Nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự: Y > X > Z.

(Xem giải) Câu 13. Dùng hóa chất nào sau đây có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

A. Ca(OH)2.       B. NaOH.       C. Mg(OH)2.       D. K3PO4.

(Xem giải) Câu 14. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại dùng để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Hình bên là phổ khối của một hợp chất X, phân tử khối của X có giá trị tương ứng với giá trị m/z lớn nhất với cường độ rõ rệt.

Chất X có thể là

A. methanol.       B. acetic acid.       C. propanol.       D. ethanol.

(Xem giải) Câu 15. Kim loại M được ứng dụng rộng rãi trong đời sống như sản xuất phân bón, xà phòng, pháo hoa. Ion M+ có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M là

A. 36.       B. 18.       C. 19.       D. 38.

(Xem giải) Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng về hợp chất aniline (C6H5NH2)?

A. Aniline tác dụng được với dung dịch HCl.       B. Aniline thuộc loại amine bậc II.

C. Aniline không phản ứng với dung dịch Br2.       D. Aniline thuộc loại alkyl amine.

(Xem giải) Sử dụng các thông tin dưới đây để trả lời các câu 17 – 18:
Các nguyên tố kim loại X, Y, T có các cặp oxi hóa – khử với thế điện cực chuẩn tương ứng cho trong bảng sau:

Cặp oxi hoá-khử X2+/X X3+/X2+ Y2+/Y T2+/T
Thế điện cực chuẩn (V) -0,91 -0,41 -0,76 -0,26

Câu 17. Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch?

A. T + X3+ → T2+ + X2+.       B. Y + X3+ → Y2+ + X2+.

C. Y + X3+ → Y2+ + X.       D. Y + X2+ → Y2+ + X.

Câu 18. Sức điện động chuẩn nhỏ nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là

A. 0,15 V.       B. 0,67 V.       C. 0,35 V.       D. 0,5 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Cellulose là carbohydrate có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Hai tính chất hóa học quan trọng của cellulose là phản ứng thủy phân trong môi trường acid và phản ứng của nhóm -OH.
– Khi cho cellulose phản ứng với HNO3 đặc nóng có H2SO4 đặc làm xúc tác sẽ tạo thành hỗn hợp cellulose trinitrate và cellulose dinitrate.
– Khi cho cellulose phản ứng với lượng dư (CH3CO)2O trong CH3COOH có H2SO4 đặc làm xúc tác sẽ tạo thành cellulose triacetate [C6H7O2(OCOCH3)3]n. Thủy phân không hoàn toàn cellulose triacetate trong dung dịch CH3COOH sẽ tạo ra cellulose diacetate.
a) Trong cấu trúc phân tử cellulose diacetate, mỗi mắt xích có chứa một nhóm hydroxy (-OH).
b) Phản ứng của cellulose với HNO3 đặc nóng thuộc loại phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
c) Từ 16,20 tấn cellulose, với hiệu suất phản ứng tính theo cellulose là 90%, sẽ sản xuất được tối đa 26,73 tấn cellulose trinitrate
d) Hỗn hợp của cellulose triacetate và cellulose diacetate gọi là tơ cellulose acetate, có dạng sợi, mềm mại, thường được dùng làm vải may mặc.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 2 - Đề 3)

(Xem giải) Câu 20. Acetylsalicylic acid còn được gọi là aspirin – hoạt chất chính trong các thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Trong quá trình điều chế, aspirin được tách ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp kết tinh.

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm tổng hợp aspirin theo phương trình hóa học sau: Chuẩn bị: Dụng cụ: bình cầu 100 mL, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, phễu lọc, giấy lọc. Hóa chất: 2 gam salicylic acid, 4 mL acetic anhydride lỏng (d = 1,08 g/ml), 3-4 giọt H3PO4 đặc làm xúc tác. Tiến hành:
• Bước 1. Cho salicylic acid vào bình cầu, thêm acetic anhydride và H3PO4 đặc. Đun cách thủy ở khoảng nhiệt độ 60°C – 70°C trong 15 phút.
• Bước 2. Thêm nước cất lạnh vào bình phản ứng, aspirin kết tinh nhanh dưới đáy bình
• Bước 3. Lọc lấy kết tinh, rửa bằng nước lạnh rồi sấy khô tinh thể trong tủ sấy ở 50°C trong 30 phút.
• Bước 4. Đem cân tinh thể đã sấy khô thu được 1,8 gam aspirin.
Nhóm học sinh đã ghi lại các phát biểu như sau:
a) Hiệu suất của phản ứng tổng hợp aspirin nhỏ hơn 70%.
b) Nhiệt độ bay hơi của aspirin cao hơn 70°C.
c) Acetylsalicylic acid có chứa nhóm chức ester.
d) H3PO4 đặc vừa là chất xúc tác vừa là chất hút nước để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

(Xem giải) Câu 21. Nhiễm độc chì xảy ra khi bụi kim loại Pb hoặc ion Pb2+ xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua các muối hòa tan và nhanh chóng phân tán rồi tích tụ trong máu, xương, gan, gây tổn thương nghiêm trọng như: thiếu máu, chậm phát triển trí tuệ, tổn thương thận và hệ thần kinh. Để loại bỏ chì, người ta sử dụng phức [Pb(EDTA)]2−. Phức này được điều chế bằng phản ứng giữa dung dịch chứa phức aqua của cation Pb2+ với dung dịch chứa anion EDTA. Phức [Pb(EDTA)]2− tan trong nước và dễ bài tiết qua nước tiểu, giúp giảm hàm lượng Pb2+ trong máu.
a) EDTA là phối tử đa càng có điện tích là 6-.
b) Các muối Pb2+ tan trong nước tạo phức aqua mang điện tích dương.
c) Nếu nồng độ chì trong máu của một bệnh nhân là 4 μmol/L thì hàm lượng chì trong máu của bệnh nhân này là 8,28 μg/mL.
d) Phức [Pb(EDTA)]2− bền hơn phức aqua của chì, tan tốt, không độc và dễ được đào thải.

(Xem giải) Câu 22. Điện phân dung dịch NaCl để điều chế Cl2 và NaOH là một trong những quá trình điện phân quan trọng trong công nghiệp. Trong thực tế, người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ 300 g/L với điện cực trơ, có màng ngăn điện cực. Sau một thời gian điện phân, nồng độ dung dịch NaCl tại anode giảm xuống đến mức 200 g/L gọi là “nước muối nghèo” và được đưa ra khỏi bể điện phân, đồng thời dung dịch NaCl bão hoà mới sẽ được bổ sung vào để tiếp tục quá trình điện phân (Xem sơ đồ bên dưới).

Một trong những nguyên nhân được giải thích cho việc đưa “nước muối nghèo” ra khỏi bể điện phân là nếu tiếp tục điện phân với “nước muối nghèo” thì sẽ xảy ra sự oxi hóa H2O, làm giảm hiệu suất điện phân.
a) Khi điện phân dung dịch NaCl, ở anode có sự khử anion chloride thành khí chlorine.
b) Màng ngăn xốp có vai trò ngăn cản anion OH- di chuyển sang anode phản ứng với Cl2.
c) Với mỗi lít nước muối bão hoà ban đầu, khi điện phân đến nồng độ “nước muối nghèo” thì sẽ thu được 54,7 gam NaOH, biết hiệu suất chuyển hóa NaCl thành NaOH là 90%.
d) Nếu tiếp tục điện phân với nước muối nghèo thì ở anode sẽ có khí oxygen thoát ra.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc (Lần 3)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine chứa một vòng benzene có công thức phân tử C7H9N?

(Xem giải) Câu 24. Trong thành phần của một loại sơn dầu RainBow có chứa các triester của glycerol với linoleic acid (C17H31COOH) và linolenic acid (C17H29COOH). Các triester chứa các gốc acid béo có thể giống hoặc khác nhau. Triester có phân tử khối lớn nhất có giá trị là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 25. Trong công nghiệp, kim loại nhôm (aluminium, Al) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide trong cryolite. Quá trình điện phân diễn ra trong 6 giờ liên tục với cường độ dòng điện 120000 A. Trong điều kiện này, cryolite không bị điện phân. Biết hiệu suất quá trình chuyển hóa Al2O3 thành Al đạt 95,5%. Số kg nhôm thu được là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol, kết quả làm tròn phép tính cuối cùng đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 26. Cho bảng thông tin sau:

Cột A Cột B
(1) Tinh bột (a) Mono saccharide có phản ứng làm mất màu nước bromine

(b) Tạo phức màu xanh tím với iodine

(c) Dung dịch nước hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường nhưng không có phản ứng tráng bạc.

(d) Điều chế tơ visco, tơ acetate

(2) Glucose
(3) Cellulose
(4) Fructose
(5) Saccharose
(6) Maltose

Ghép chất ở cột A phù hợp với thông tin ở cột B và ghi số thứ tự ở cột A ứng với thứ tự abcd (ví dụ: theo thứ tự thông tin abcd thì chất ở cột A là: 1234, 5146,..)

(Xem giải) Câu 27. Titanium (Ti) là loại kim loại có tính ứng dụng cao, được sử dụng để chế tạo động cơ hoặc khung máy bay giúp tăng cường độ bền và khả năng chống ăn mòn vượt trội. Trong công nghiệp, titanium chủ yếu được khai thác từ khoáng ilmenite (FeTiO3). Quá trình sản xuất titan từ ilmenite trải qua nhiều công đoạn hóa học quan trọng, bao gồm các bước tách TiO2 từ FeTiO3 và chuyển hóa TiO2 thành kim loại Ti theo quy trình Kroll (Phản ứng A, B, C, D trong sơ đồ). Quá trình sản xuất Ti đã tạo ra một lượng khí CO rất độc, nếu không kiểm soát tốt sẽ gây ô nhiễm môi trường.

Nếu sản xuất được 4,8 kg Ti, thì lượng khí CO thải ra môi trường là bao nhiêu mol? Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

(Xem giải) Câu 28. Trong công nghiệp, lượng lớn soda được sản xuất theo phương pháp Solvay theo sơ đồ sau:

Muối NaHCO3 đươc tạo thành từ “tháp carbonate hóa” được làm lạnh, lọc rồi đem phân hủy một phần tạo thành soda theo phương trình hóa học (1) như sau:
(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g)
Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt. Lượng nhiệt này được cung cấp từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than cốc theo phương trình hóa học (2):
(2) C(s) + O2(g) → CO2(g)
Biết phản ứng (2) đã đốt cháy hoàn toàn 12 tấn than cốc và có 22% nhiệt lượng tỏa ra được cung cấp cho phản ứng (1). Từ các quá trình trên thu được loại soda có độ tinh khiết 98,56% theo khối lượng. Tính khối lượng soda sản xuất được (theo đơn vị tấn, làm tròn phép tính cuối cùng đến hàng đơn vị).
Cho biết hiệu suất hấp thụ nhiệt của phản ứng (1) là 100% và các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:

Chất H2O(g) CO2(g) NaHCO3(s) Na2CO3(s)
 (kJ/mol) -241,8 -393,5 -947,7 -1130,8

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!