Hóa hữu cơ tổng hợp (Phần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm đi qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc, dư), bình 2 đựng 600 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thấy bình 1 tăng 2,88 gam, bình 2 xuất hiện m gam kết tủa. Xác định m?
A. 19,7 B. 23,64 C. 17,73 D. 15,76
(Xem giải) Câu 2. X, Y là hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử dạng C2HnOm. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cũng như a mol Y đều cần dùng a mol H2 (Ni, t°) thu được hai chất hữu cơ tương ứng X1 và Y1. Lấy tòan bộ X1 cũng như Y1 tác dụng với Na dư, đều thu được a mol H2. Nhận định nào sau đây là sai?
A. 1 mol X cũng như 1 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đều thu được 2 mol Ag.
B. Trong phân tử X cũng như Y đều chứa một nguyên tử hiđro (H) linh động.
C. Trong phân tử X, Y đều có một nhóm -CH2-.
D. Ở điều kiện thường, X1 và Y1 đều hòa tan Cu(OH)2.
(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit propionic, axit butiric và alanin trong đó nitơ chiếm 6,028% khối lượng hỗn hợp. Cho 37,16 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,16 gam muối. Đốt 37,16 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 32,48 B. 34,72 C. 36,96 D. 30,24
(Xem giải) Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm axit hiđroxiaxetic (HO-CH2-COOH), axit acrylic (CH2=CH-COOH), axit succinic (HOOC-CH2-CH2-COOH), etylen glicol (HO-CH2-CH2-OH), axit terephtalic (HOOC-C6H4-COOH) (trong đó etylen glicol và axit terephtalic có cùng số mol). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 39,4 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 16,94 gam. Khối lượng của hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
A. 10,3 B. 10,00. C. 10,11. D. 10,22.
(Xem giải) Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm glyxin và chất hữu cơ Y, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 63,04 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích là 2,24 lít (đktc). Biết độ tan của N đơn chất trong nước không đáng kể. Số chất Y thỏa mãn là
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol X hoặc Y phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa cùng số mol X hoặc Y như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam E phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam E phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam E thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với
A. 41 B. 44 C. 42 D. 43
(Xem giải) Câu 7. Đun nóng hợp chất hữu cơ X mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được duy nhất một muối natri của axit cacboxylic (có mạch không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác) và 9,3 gam ancol Y. Dẫn toàn bộ 9,3 gam Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,6 mol O2, thu được CO2; 2,7 gam H2O và 15,9 gam Na2CO3. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Trong X chứa 3 nhóm -CH2.
C. Trong X chứa 1 nhóm -OH.
D. X có 1 đồng phân cấu tạo duy nhất.
(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của andehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 36,9. B. 34,8. C. 21,8. D. 32,7.
(Xem giải) Câu 9. Đốt cháy 14,9 gam hỗn hợp X gồm: CH3OH và C2H5OH cùng số mol nhau, C6H10O4, C2H5COOH cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc). Thu toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng nước vôi trong thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 35 B. 42 C. 60 D. 75
(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp X gồm axit oxalic HOOC-COOH, axit ađipic HOOC-(CH2)4-COOH, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 1/3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m + 168,44) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 30,5. B. 29,5. C. 28,5. D. 31,5.
(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp X chứa etylamin và trietylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol 1 : 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7 lít khí O2 (đkc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Y?
(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp X chứa ancol metylic, etilen, axetilen và một axit hai chức, mạch hở, không no có một liên kết C≡C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vùa đủ 14,224 lít khí O2 (đktc) thu được 0,69 mol CO2. Cho hỗn hợp X trên vào bình đựng 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M rồi cô cạn thì thu được m1 gam chất rắn. Biết trong X số mol của axetilen bằng số mol axit. Giá trị của m1 là?
A. 26,4 B. 25,1 C. 24,8 D.23,2
(Xem giải) Câu 13. Trộn 0,64 mol hỗn hợp gồm C2H2, C2H4O, C3H6O2, C4H6O2 với 0,24 mol hỗn hợp gồm CH4O, C2H6O2, C3H8O3 thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hết A cần dùng 2,46 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 119,84 gam. Hấp thụ hết sản phẩm vào V lit dung dịch Ba(OH)2 0,8 M thì thấy khối lượng dung dịch tăng 37,1 gam. Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1,36 B. 1,52 C. 0,5 D. 1,14
(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp E chứa C2H4O, C3H6O2, C4H6O2, CH4O, C2H6O2 và C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,3 mol O2 sản phẩm thu được có chứa 5,76 gam H2O. Khối lượng của E ứng với 0,24 mol là?
A. 6,72 B. 6,84 C. 13,44 D. 13,68
(Xem giải) Câu 15. X ở thể khí gồm C2H5CHO, C4H9OH, OHC-CHO và H2. Trong X oxi chiếm 35,237% về khối lượng. Người ta lấy 2,8 lit khí X (đktc) tác dụng qua dung dịch brom (dư) thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Mặt khác lấy m gam X cho qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho toàn bộ Y qua nước brom dư thì có 16,8 gam brom tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy toàn bộ Y thì tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,715 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất:
A. 9,2 B. 9,8 C. 10,4 D. 12,6
(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp X chứa ankin A và 2 anđehit mạch hở B, C (30 < MB < MC) không phân nhánh. Tiến hành phản ứng hiđro hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp X cần 0,24 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 12,544 lít O2 (đktc), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y trên qua bình đựng Na dư thì thấy thoát ra 0,12 mol khí. Phần trăm khối lượng của C có trong X có thể là
A. 15%. B. 20%. C. 25%. D. 30%.
(Xem giải) Câu 17. Hỗn hợp X gồm metanol, ancol anlylic, butan-1,2-điol và pent-4-in-1-ol. Đốt a mol hỗn hợp X cần 20,944 lít O2 (đktc) thu được 3,12a mol H2O và b mol CO2. Hấp thụ b mol CO1 vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,8b mol KOH và1,38a mol K2CO3 thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 40,779 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng butan-1,2-điol trong hỗn hợp X là:
A. 25,68% B. 24,18% C. 24,86% D. 25,36%
(Xem giải) Câu 18. Trộn 0,12 mol hỗn hợp X gồm metanol, etilenglicol, glixerol với 0,32 mol hỗn hợp Y gồm axetilen, axetandehit, metyl axetat, metyl acrylat rồi đốt cháy hoàn toàn thì cần dùng 27,552 lít O2 (đktc). Hấp thu hết sản phẩm cháy vào V lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M thì thấy khối lượng dung dịch tăng lên 18,55 gam đồng thời khối lượng bình tăng 59,92 gam. Giá trị V gần nhất với:
A. 0,76. B. 0,25. C. 0,57. D.0,68
(Xem giải) Câu 19. Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5 làm 3 phần
Phần 1: tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2 (đktc)
Phần 2: tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng
Phần 3: (phần 3 và phần 2 có khối lượng bằng nhau) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng C2H5OH trong phần 1 có giá trị gần nhất với
A. 0,48 B. 0,67 C. 0,55 D. 0,74
(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp A chứa x mol amin no đơn chức mạch hở X, 0,03 mol ancol anlylic, 0,04 mol ankan Y, 0,05 mol ankin Z và 0,06 mol anken M. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 25,52 gam CO2, 224 ml N2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị m gần nhất với
A. 10,3 B. 9,2 C. 11,7 D. 12,8
(Xem giải) Câu 21. Cho hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propandial và vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc)
A. 6,72 B. 10,32 C. 11,2 D. 3,36
(Xem giải) Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol chất hữu cơ A (chứa C, H, O, Na) bằng 0,1 mol oxi vừa đủ. Cho toàn bộ sản phẩm cháy (gồm Na2CO3, CO2, H2O) vào 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M thấy xuất hiện 29,55 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 10,6 gam. Lọc bỏ kết tủa, để trung hòa dung dịch nước lọc cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Xác định CTPT của A.
(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp khí Y chứa 2 hiđrocacbon không cùng dãy đồng đẳng. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4, thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ 4,88 gam Z cần dùng 0,48 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 19,68 gam. Nếu dẫn từ từ 4,88 gam Z qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được dung dịch T có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 14,32 B. 19,20 C. 15,60 D. 10,80
(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp X gồm ancol isopropylic, metyl fomat, anđehit malonic và ancol benzylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 11,872 lít O2 (đktc), thu được H2O và 19,36 gam CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với kim loại Na dư, thu được a mol H2. Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,06.
(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, Gly-Ala-Lys, etyl axetat, axit adipic. Lấy 0,11 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,09 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,19 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X thu được hỗn hợp N2; a mol H2O và 0,64 mol CO2. Giá trị của a gần nhất với?
A. 0,6. B. 0,62. C. 0,64. D. 0,7.
(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp X gồm HO-CH2-CHO, CH2=CHCOOH; CH2(COOCH3)2, C6H12O6 (glucozơ). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,33 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho vào dung dịch Ca(OH)2, sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 10,56 gam so với dung dịch ban đầu. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào Y, đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 120 ml. Giá trị của m là
A. 9,00. B. 13,48. C. 9,36. D. 12,80.
(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit và một số hidrocacbon (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 1,2 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2, 0,8 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hoá hoàn toàn 0,26 mol X cần dùng a mol khí H2. Giá trị của a là?
A. 0,38 B. 0,26 C. 0,22 D. 0,30
(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp A gồm axetilen và hiđro với số mol bằng nhau. Hỗn hợp B gồm vinyl metacrylat, và 1 trieste mạch hở có dạng CnH2n-12O6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa x mol A và y mol B thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 4,44 mol, thu được H2O và 3,12 mol CO2. Mặt khác, y mol B có thể phản ứng tối đa với m gam NaOH. Giá trị của m gần nhất
A. 4,9 B. 5,3 C. 7,8. D. 8,9
(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp A gồm axetilen và hiđro với số mol bằng nhau. Hỗn hợp B gồm axit metacrylic, etyl acrylat và metyl vinyl oxalat. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa x mol A và y mol B thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,19 mol, thu được H2O và 2,13 mol CO2. Mặt khác, y mol B có thể phản ứng tối đa với m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 20,8. C. 24,8. D. 26,8.
(Xem giải) Câu 30. Đun nóng hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) với nước dư có xúc tác thích hợp sau phán ứng hoàn toàn thu được a gam chất hữu cơ Y chứa hai loại nhóm chức và b gam chất hữu cơ Z đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a gam chất Y thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn b mol chất hữu cơ Z thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Tổng lượng O2 cần dùng để đốt cháy Y và Z là 0,9 mol. khi cho Y tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol Y đã phản ứng. Giá trị m là:
A. 19,0 B. 17,2 C. 18,1 D. 19,9
Bình luận