Axit nitric và muối nitrat trong đề thi đại học

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 8,60 gam.               B. 20,50 gam.              C. 11,28 gam.                         D. 9,40 gam.

Xem giải

Câu 2: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 3.                B. 5.                C. 4                 D. 6.

Đáp án C. Các chất khử (Số oxi hóa chưa đạt cực đại) sẽ bị oxi hóa khi tác dụng với HNO3 đặc, nóng: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4

Câu 3: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là

A. N2O.                      B. NO2.                      C. N2.                            D. NO.

Xem giải

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 19,53%.                  B. 12,80%.                  C. 10,52%.                  D. 15,25%.

Xem giải

Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

A. 0,04.           B. 0,075.           C. 0,12.           D. 0,06.

Xem giải

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là

A. NO.            B. NO2.          C. N2O.          D. N2.

Đáp án D. NH4NO2 —> N2 + H2O

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 2,24.           B. 4,48.           C. 5,60.           D. 3,36.

Xem giải

Câu 8: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

A. 8.                            B. 5.                            C. 7.                            D. 6.

Đáp án C: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3

Câu 9: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là

A. Fe.                          B. CuO.                       C. Al.                          D. Cu.

Đáp án D: HNO3 có khí màu nâu đỏ (NO2), H2SO4 có khí mùi hắc (SO2). HCl không phản ứng.

Câu 10: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 10.                          B. 11.                          C. 8.                            D. 9.

Đáp án A. Cu + 4HNO3 —> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Câu 11. Hòa tan hết m gam bột Al vào dung dịch HNO3 nóng, thu được dung dịch chỉ chứa một muối và hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là

A. 10,8.       B. 13,5.       C. 8,10.       D. 1,35.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về các định luật bảo toàn (Phần 1)

Xem giải

Câu 12: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 38,72.         B. 35,50.         C. 49,09.         D. 34,36.

Xem giải

Câu 13: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là

A. amophot.                B. ure.                   C. natri nitrat.              D. amoni nitrat.

Đáp án D:

3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

NH4+ + OH- —> NH3 + H2O

Câu 14: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,746.                     B. 0,448.                     C. 1,792.                     D. 0,672.

Xem giải

Câu 15: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là

A. NO và Mg.                         B. NO2 và Al.             C. N2O và Al.            D. N2O và Fe.

Xem giải

Câu 16: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O . Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 13x – 9y.                 B. 46x – 18y.               C. 45x – 18y.               D. 23x – 9y.

Đáp án B. Do hệ số của H2O bằng nửa hệ số của HNO3 nên hệ số của HNO3 phải là số chẵn.

Câu 17: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 4.                            B. 2.                            C. 1.                            D. 3.

Xem giải

Câu 18: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 1,92.                       B. 3,20.                       C. 0,64.                       D. 3,84.

Xem giải

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,34.                     B. 34,08.                     C. 106,38.                   D. 97,98.

Xem giải

Câu 20: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

A. 360.                        B. 240.                        C. 400.                        D. 120.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về các định luật bảo toàn (Phần 2)

Xem giải

Câu 21: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,52.                       B. 2,22.                       C. 2,62.                       D. 2,32.

Xem giải

Câu 22: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là

A. chất xúc tác.           B. chất oxi hoá.           C. môi trường.            D. chất khử.

Đáp án B. Số oxi hóa của N giảm từ +5 xuống +2 (NO)

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ

A. NaNO2 và H2SO4 đặc.                             B. NaNO3 và H2SO4 đặc.

C. NH3 và O2.                                               D. NaNO3 và HCl đặc.

Đáp án B. H2SO4 đặc là axit mạnh, khó bay hơi đẩy HNO3 là axit mạnh, dễ bay hơi.

Câu 24: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dd HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

A. Cu(NO3)2.         B. HNO3.         C. Fe(NO3)2.         D. Fe(NO3)3.

Đáp án C. Fe là kim loại mạnh hơn nên phản ứng trước, do có kim loại dư nên khi tạo 1 muối thì muối đó phải là Fe(NO3)2.

Câu 25: Thực hiện hai thí nghiệm:

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là

A. V2 = V1.                B. V2 = 2V1.              C. V2 = 2,5V1.           D. V2 = 1,5V1.

Xem giải

Câu 26: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A. 8,88 gam.               B. 13,92 gam.              C. 6,52 gam.               D. 13,32 gam.

Xem giải

Câu 27: Thành phần chính của quặng photphorit là

A. Ca3(PO4)2.            B. NH4H2PO4.          C. Ca(H2PO4)2.         D. CaHPO4.

Đáp án A.

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hh X trên vào một lượng dư dung dịch axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 11,5.           B. 10,5.           C. 12,3.           D. 15,6.

Xem giải

Câu 29: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:

A. K3PO4, K2HPO4.          B. K2HPO4, KH2PO4.

C. K3PO4, KOH.        D. H3PO4, KH2PO4­.

Xem giải

Câu 30: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hh gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,0 lít.           B. 0,6 lít.           C. 0,8 lít.           D. 1,2 lít.

Xem giải

Câu 31: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về P2O5, H3PO4 (Phần 1)

A. 151,5.                     B. 137,1.                     C. 97,5.                       D. 108,9.

Xem giải

Câu 32: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 10,8 và 4,48.          B. 10,8 và 2,24.           C. 17,8 và 2,24.          D. 17,8 và 4,48.

Xem giải

Câu 33: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?

A. KCl.          B. NH4NO3.           C. NaNO3.           D. K2CO3.

Đáp án B. NH4+ ↔ NH3 + H+

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là

A. 21,95% và 2,25.     B. 78,05% và 2,25.     C. 21,95% và 0,78.     D. 78,05% và 0,78.

Xem giải

Câu 35: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là ?

A. 0,12.           B. 0,14.           C. 0,16.           D. 0,18.

Xem giải

Câu 36: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.           B. 8,96.           C. 4,48.           D. 10,08

Xem giải

Câu 37: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Gía trị của a là

A. 8,4                            B. 5,6                               C. 11,2                          D. 11,0

Xem giải

Câu 38: Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là

A. FeO                          B. Fe                               C. CuO                         D. Cu

Đáp án C. CuO —> CuCl2 —> Cu(OH)2 —> Cu(NH3)4(OH)2

Câu 39: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là

A. NO2                          B. N2O                            C. NO                           D. N2

Xem giải

Câu 40: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là

A. 0,672                             B. 0,224                           C. 0,448                        D. 1,344

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!