Bài tập este tổng hợp (Phần 14)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (X, Y đơn chức, MX < MY và Z hai chức). Thủy phân 23,36 gam T trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 18,32 gam hỗn hợp E gồm 2 muối của axit cacboxylic no và 15,44 gam hỗn hợp F gồm ba ancol có cùng số cacbon (có khối lượng phân tử khác nhau). Mặt khác, đốt cháy 23,36 gam T cần dùng 29,12 lít O2 (đktc) và đốt cháy 15,44 gam F cần dùng 25,312 lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu khối lượng mZ – mX có giá trị gần nhất là
A. 15,4 B. 13,3 C. 14,4 D. 16,3
(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp E gồm hai este hai chức X và Y; X mạch hở. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 61,86 gam hỗn hợp muối khan Z gồm ba muối (trong đó có muối natri phenolat) và 12,16 gam một ancol no duy nhất. Đốt cháy hết 61,86 gam Z cần vừa đủ 2,595 mol O2, thu được 20,7 gam H2O. Nếu đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2. Phần trăm khối lượng của este Y trong E có giá trị là
A. 35,44%. B. 35,97%. C. 35,35%. D. 32,24%.
(Xem giải) Câu 3. Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng (gam) của este Z là
A. 7,884 gam. B. 4,380 gam. C. 4,440 gam. D. 4,500 gam.
(Xem giải) Câu 4. Cho 0,6 mol hỗn hợp E chứa 3 este thuần chức mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X chiếm 75,723% về khối lượng; mỗi este chỉ tạo nên bởi 1 axit cacboxylic) tác dụng vừa đủ với 340 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp T chứa 3 ancol no có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau và 49,18 gam hỗn hợp N chứa 3 muối; tỉ khối hơi của T so với He bằng 9. Đốt cháy hết 49,18 gam N cần vừa đủ 0,655 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 7,99%. B. 6,70%. C. 9,27%. D. 15,01%.
(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp M gồm ancol X và axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2, sau phản ứng thu được H2O và 0,7 mol CO2. Thực hiện phản ứng este hoá cũng lượng M trên thấy có 60% axit tham gia phản ứng và thu được m gam este. Giá trị m gần nhất với giá trị
A. 14,2 B. 13,2 C. 15,2 D. 16
(Xem giải) Câu 6. X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 39,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối của các axit đều đơn chức. Dẫn T qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,24 mol H2. Đốt cháy hỗn hợp muối thu được CO2, Na2CO3 và 1,06 mol H2O. Nhận định nào sau đây đúng?
A. X, Y, Z đều là este đơn chức.
B. Đun T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
C. T tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
D. Đun T với CuO thu được chất hữu cơ tạp chức.
(Xem giải) Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 14 gam NaOH trong dung dịch (đun nóng), thu được 10,8 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol (hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic đơn chức (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 13,6 gam O2. Cho toàn bộ T tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ T, thu được 25,85 gam hỗn hợp H2O và CO2. Giá trị lớn nhất của a là
A. 65,28 B. 64,40 C. 63,10 D. 64,65
(Xem giải) Câu 8. Đun nóng một lượng hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X;Y mạch hở có cùng một loại nhóm chức (MY < MY) với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z có chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức và 12,6 gam hơi T gồm ancol đơn chức và ancol hai chức, đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn T được 0,4 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cô cạn dung dịch Z rồi nung 47,2 gam rắn thu được với CaO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít hỗn hợp W gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Phần trăm về khối lượng của một chất trong M và số cặp chất (X; Y) thỏa mãn là
A. 46,54% và 1. B. 53,50% và 3. C. 46,54% và 4. D. 53,46% và 5.
(Xem giải) Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixertit và một este hai chức đều mạch hở cần vừa đủ 8,18 mol O2 thu được (2,2a + 50,16) gam CO2 và (10,8 + 0,9a) gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn Y trong lượng 0,475mol O2 vừa đủ thu được 0,4 mol CO2 và 0,55 mol H2O. Tính giá trị m của hỗn hợp X
A. 89,64 gam B. 94,32 gam C. 109,30 gam D. 93,70 gam
(Xem giải) Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở (phân tử khối nhỏ hơn 148), thu được 26,88 lít CO2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 40,6 gam hỗn hợp muối và 19,0 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X
A. 62,36%. B. 33,71%. C. 41,57%. D. 50,56%.
(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, và không chứa nhóm chức khác; trong đó este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 75% số mol của hỗn hợp. Đốt cháy 63,92 gam E cần dùng 2,36 mol O2. Mặt khác đun nóng 63,92 gam E với 640 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được a gam một ancol Z duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối; trong đó có chứa m gam muối của axit cacboxylic không no chứa một liên kết C=C. Dẫn toàn bộ a gam ancol Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 28,48 gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 17,5 B. 23,5 C. 19,5 D. 20,5
(Xem giải) Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY) . Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỷ số nX:nY có thể là:
A. 11:17 B. 4:9 C. 3:11 D. 6:17
(Xem giải) Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp gồm este đơn chức X (CnHmO2) và este 2 chức Y (CxHyO4) đều mạch hở trong lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa một ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z trên thì cần vừa đủ 40,32 lít O2 (đkc) thu được sản phẩm có chứa 32,4 gam H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thì thu được hỗn hợp sản phẩm gồm H2O, 0,65 mol CO2 và 39,22 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong T là:
A. 24,25% B. 38,53% C. 27,76% D. 18,91%
(Xem giải) Câu 14. X là một este đơn chức, Y là este thuần chức mạch hở, không phân nhánh và chỉ tạo từ một ancol duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y cần vừa đủ 1,205 mol O2, thu được 46,64 gam CO2 và 10,62 gam H2O. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 7,7%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m + 6,42 gam rắn Z (gồm 3 muối, có hai muối cùng số C) và 153,58 gam chất lỏng T. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z có giá trị gần nhất với
A. 43% B. 27% C. 29% D. 41%
(Xem giải) Câu 15. X là este ba chức, mạch hở và Y là este hai chức. Đốt cháy x mol X hoặc y mol Y đều thu được 0,4 mol CO2. Cho hỗn hợp Z gồm X (x mol) và Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được a gam glixerol và 24,14 gam hỗn hợp muối T (mỗi muối chỉ chứa một loại nhóm chức). Cho a gam glixerol qua bình đựng Na (dư) thì khối lượng bình tăng 4,45 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam muối cần dùng 0,6 mol O2, thu được 5,13 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este Y trong Z có giá trị gần nhất với
A. 65%. B. 47%. C. 49%. D. 43%.
(Xem giải) Câu 16. Đun nóng 22,08 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol kế tiếp và 25,36 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y, thu được 14,96 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2 B. 0,8 C. 1,4 D. 0,7
(Xem giải) Câu 17. X, Y là hai este đều no, đơn chức, hơn kém nhau một nhóm -CH2 , Z là este hai chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 280ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều đơn chức và hỗn hợp gồm 3 muối. Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,92 mol O2, thu được 0,64 mol CO2. Nung hỗn hợp muối với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 0,85. Phần trăm khối lượng của Y (Mx<My) có trong hỗn hợp E là ?
A. 6,05% B. 12,11% C. 8,07% D. 10,09%
(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z, đều mạch hở, đều tạo bởi axit cacboxylic no với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este 2 chức (Biết MX < MY < MZ, nX > nZ). Đốt cháy hoàn toàn 4,33 gam X cần dùng 0,2175 mol O2. Mặt khác, cho 4,33 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 4,21 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,265 gam. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:
A. 25,64% B. 40,65% C. 34,18% D. 33,72%
(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp E gồm este 3 chức X và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH 12,8%. Cô cạn hỗn hợp chất lỏng sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan T gồm 3 muối (T1, T2, T3) và 92,68 gam chất lỏng Z. Biết T1 chiếm 25% số mol T và MT1 < MT2 < MT3 < 120. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 24,416 lít khí oxi thu được 16,96 gam Na2CO3, 41,36 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng X có trong E.
(Xem giải) Câu 20. Thủy phân m gam hỗn hợp M gồm este X và este Y (đều hai chức và mạch hở) bằng dung dịch chứa 0,52 mol KOH (vừa đủ) thu được hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và hỗn hợp R gồm hai muối. Cho hỗn hợp ancol vào bình chứa Na dư thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 17,4 gam. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 24,416 lít khí O2, thu được H2O và 51,04 gam CO2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong M gần nhất với
A. 23%. B. 27%. C. 73%. D. 77%.
(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (trong đó có hai este có chứa vòng benzen). Đốt cháy hoàn toàn 22,96 gam X cần dùng 1,23 mol O2, thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Nếu đun nóng 22,96 gam X cần dùng tối đa 13,6 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp X gồm ba muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,94 gam. Tổng khối lượng muối của axit cacboxylic có trong Z là
A. 18,40. B. 16,76. C. 15,50. D. 16,86.
(Xem giải) Câu 22. Cho X, Y là hai axit hữu cơ đơn chức, mạch hở (MX < MY); Z là ancol no, T là este mạch hở được tạo bởi từ X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được a gam ancol Z và hỗn hợp gồm hai muối có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3; CO2 và 0,4 mol H2O. Dẫn a gam Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 8,9%. B. 11,6%. C. 13,9%. D. 9,3%.
(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp E chứa hai este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm X (CnH2nO2) và Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 1,03 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no và 22,88 gam hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic đều đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,94 gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,67 mol O2, thu được CO2, H2O và Na2CO3. Cho các nhận định sau:
(a) X có tên gọi là etyl axetat.
(b) Y cho được phản ứng tráng bạc.
(c) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y là 16.
(d) Hai ancol trong Z hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở có số nguyên tử cacbon tương ứng là 6, 8, 10 (trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,46 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và 15,3 gam H2O. Đun nóng 25,46 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,26 gam hỗn hợp X gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,05 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 22,94%. B. 30,12%. C. 26,87%. D. 34,41%.
(Xem giải) Câu 25. X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 35,64 gam CO2. Mặt khác đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 27,09. B. 27,24. C. 19,63. D. 28,14.
(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp E gồm một este X đơn chức và một este Y hai chức đều mạch hở, trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 1,325 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 26,86 gam hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,35 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,555 mol O2, thu được CO2 và H2O. Cho các nhận định sau:
(a) X cho được phản ứng tráng bạc.
(b) Để làm no hoàn toàn 1 mol Y cần dùng tối đa 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
(c) X chiếm 41,621% về khối lượng của hỗn hợp.
(d) Hai ancol trong Z hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp X gồm hai este hai chức và một ancol đa chức (trong phân tử mỗi hợp chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 31,12 gam X cần dùng 1,485 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 31,12 gam X cần dùng tối đa 10,4 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm ba muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 15,77 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,855 mol O2, thu được Na2CO3, 31,24 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 55,68% B. 47,56%. C. 46,73%. D. 54,52%.
(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam X cần dùng 0,685 mol O2, thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Nếu đun nóng 12,38 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 11,18 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Để làm no hoàn toàn 12,38 gam X cần dùng tối đa 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 31,66%. B. 32,96%. C. 23,75%. D. 32,31%.
(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức; trong phân tử chỉ chưa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 26,9 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 54,56 gam CO2 và 16,02 gam H2O. Nếu đun nóng 26,9 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,795 mol O2, thu được CO2, H2O và 15,9 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 25,35%. B. 32,59%. C. 28,43%. D. 33,28%.
(Xem giải) Câu 30. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,24 mol O2, thu được CO2 và 17,28 gam H2O. Nếu đun nóng 22,92 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a mol ancol Y và 16,66 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần dùng 5,5a mol O2, thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 48,17%. B. 56,81%. C. 56,19%. D. 48,69%.
thầy cho em hỏi làm sao để tải file đề này được ạ ?