Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, và không chứa nhóm chức khác; trong đó este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 75% số mol của hỗn hợp. Đốt cháy 63,92 gam E cần dùng 2,36 mol O2. Mặt khác đun nóng 63,92 gam E với 640 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu được a gam một ancol Z duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối; trong đó có chứa m gam muối của axit cacboxylic không no chứa một liên kết C=C. Dẫn toàn bộ a gam ancol Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 28,48 gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 17,5 B. 23,5 C. 19,5 D. 20,5
Câu trả lời tốt nhất
nOH(Z) = nNaOH = 0,96
Z có dạng R(OH)r (0,96/r mol)
—> m tăng = (R + 16r).0,96/r = 28,48
—> R = 41r/3
—> r = 3, R = 41: Z là C3H5(OH)3 (0,32 mol)
Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 63,92 + 2,36.32
Bảo toàn O: 2u + v = 0,96.2 + 2,36.2
—> u = 2,49 và v = 1,66
—> Số C = 2,49/0,32 = 7,78125
Sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối, trong đó có 1 muối không no —> Este nhỏ nhất là E1: (HCOO)3C3H5 (0,32.75% = 0,24 mol). Các este có phân tử khối kế tiếp là E2, E3.
E2 và E3 (tổng 0,08 mol) cháy cho nCO2 = 2,49 – 0,24.6 = 1,05 và nH2O = 1,66 – 0,24.4 = 0,7
—> 0,08(1 – k) = 0,7 – 1,05 —> k = 5,375 —> E3 là (C2H3COO)3C3H5.3eCH2 (x mol)
TH1: E2 là (HCOO)2(C2H3COO)C3H5.eCH2 (y mol)
—> x + y = 0,08
và 5x + 3y = 1,05 – 0,7
—> x = 0,055 và y = 0,025
nCO2 = 0,055(3e + 12) + 0,025(e + 6) = 1,05 —> e = 1,26: Loại
TH2: E2 là (HCOO)(C2H3COO)2C3H5.2eCH2 (y mol)
—> x + y = 0,08
và 5x + 4y = 1,05 – 0,7
—> x = 0,03 và y = 0,05
nCO2 = 0,03(3e + 12) + 0,05(2e + 10) = 1,05 —> e = 1
Vậy muối gồm: HCOONa (0,24.3 + y = 0,77) và C3H5COONa (3x + 2y = 0,19)
—> mC3H5COONa = 20,52
thầy ơi e nghĩ như vầy khối lượng muối đốt cháy 72.88. Số mol o2 đốt muối= no2-số mol đốt cháy ancol suy ra nCO2=1.05 và nH2O=0.86 trong muối. nCO2-nH2o=0.19 là số mol của axt ko no –> số mol axit còn lại là 0.96-0.19=0.77. số C của 2 axit là 0.19*x+0.77*Y= 1.05(nCo2)+0.48(nNa2co3) suy ra x=4 y=1