Bài tập Hidrocacbon (Phần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 2: Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 3-metylbut-1-in. B. 3-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-3-en. D. 2-metylbut-3-in.
(Xem giải) Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,32. B. 0,34. C. 0,46. D. 0,22.
(Xem giải) Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
A. CH3COONa. B. HCOOCH3. C. CH3CHO. D. C2H5OH.
(Xem giải) Câu 5: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen, axeton và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 6: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en.
(Xem giải) Câu 7: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 92,0. B. 91,8. C. 75,9. D. 76,1.
(Xem giải) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm sốmol của anken trong X là
A. 40%. B. 75%. C. 25%. D. 50%.
(Xem giải) Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ A mạch hở thu được H2O và CO2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 14,6 gam và trong bình có 25 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:
A. C3H4 B. C5H8 C. C5H10 D. C4H8
(Xem giải) Câu 10: Đốt hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon X, Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng (ankan, anken, ankin), hấp thu sản phẩm cháy vào 4,5 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được kết tủa, khối lượng dung dịch tăng lên 3,78g. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa. Tổng kết của 2 lần nặng 18,85g. Biết rằng số mol X bằng 60% tổng số mol X, Y trong hỗn hợp. Xác định công thức phân tử của X, Y?.
A. C2H4 và C3H6 B. C3H4 và C5H6 C. C2H6 và C3H8 D. C2H2 và C4H6
(Xem giải) Câu 11: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có số mol bằng nhau, số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ 100 gam dd Br2 16%. Đốt cháy hoàn toàn a gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. CTPT của chúng là:
A. C4H10 và C2H4 B. C2H6 và C4H8 C. C6H14 và C3H6 D. C8H18 và C4H8
(Xem giải) Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 40,32 lít O2 và tạo ta 26,88 lít CO2. Thêm vào 22,4 lít hỗn hợp X một hiđrocacbon Y và đốt cháy hoàn toàn thì thu được 60,48 lít CO2 và 50,4 gam H2O. Các thể tích đo ở đktc. CTPT của Y là:
A. C3H6 B. C3H8 C. C4H8 D. C4H10
(Xem giải) Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp có số mol bằng nhau của 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H4, C2H6 B. C3H6, C3H8 C. C3H4, C3H8 D. C4H8, C4H10
(Xem giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Biết m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). CTPT của ankan va anken là:
A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. C4H10 và C4H8 D. C5H12 và C5H10
(Xem giải) Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 56,0 lít. B. 78,4 lít. C. 70,0 lít. D. 84,0 lít.
(Xem giải) Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 4 lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon A, B thu được 6 lít CO2 và 6 lít hơi H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện t°, p) .Công thức phân tử của A, B là:
A. CH4; C2H2 B. CH4; C3H4 C. C2H6; C2H2 D. C2H6; C4H6
(Xem giải) Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp X gồm anlen, isobutilen, neopentan, đietylaxetilen, propen, đivinyl. Đốt cháy hoàn toàn 0,175 mol X cần vừa đủ V (lít) O2 thì thu được 62,85 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 17,34 gam X cần vừa đủ 8,064 lít H2 (đktc). Gía trị V gần nhất giá trị nào sau đây.
A. 32 B. 33 C. 34 D. 35
(Xem giải) Câu 19. A là hidrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa đồng thời khối lượng bình Ca(OH)2 tăng lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng lên. Tổng khối lượng kết tủa của hai lần là 24,85 gam. A không phản ứng với dung dịch KMnO4/H2SO4 nóng, còn khi monoclo hóa trong điều kiện chiếu sáng chỉ tạo thành một sản phẩm duy nhất.
Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. Mononitro hóa A bằng cách cho phản ứng với axit nitric (có mặt axit sunfuric đặc) thì sản phẩm chính thu được là gì? Tại sao?
(Xem giải) Câu 20. Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là
A. 22,0 gam. B. 35,2 gam. C. 6,0 gam. D. 9,6 gam.
(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là:
A. 24,42. B. 22,68. C. 24,24. D. 22,28.
(Xem giải) Câu 22. Cho 8 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng thu được 2 chất hữu cơ Y và Z (dY/H2 < dZ/H2 < 43). Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 thì thu được 0,6 mol kết tủa . Tỉ lệ mol Y : Z là
A. 1:4 B. 4:1 C. 2:3 D. 3:8
(Xem giải) Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B thu được 132a/41 gam CO2 và 45a/41 gam H2O. Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong hỗn hợp X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 165a/41 gam CO2 và 60,75a/41 gam H2O. Biết A, B không làm mất màu nước Br2. Xác định A, B.
(Xem giải) Câu 24. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
(Xem giải) Câu 25. Đốt cháy 0,012 mol một hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong thấy 4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 0,56 gam. Lọc kết tủa cho tiếp Ba(OH)2 dư thấy có thêm 6,534 gam kết tủa. Xác định CTPT của X. Biết X không làm mất màu nước brom và chỉ làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
(Xem giải) Câu 26. Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp M gồm ankan X và ankin Y cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 0,7 gam. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của X và Y?
(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp M gồm CO2 và hidrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 50 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 19 gam.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Tính giá trị của V.
c) Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp A gồm một ankan và 2,24 lít Cl2 (đktc). Chiếu ánh sáng qua A thu được 4,26 gam hỗn hợp X gồm 2 dẫn xuất (mono và điclo với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) ở thể lỏng và 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch có thể tích 200ml và tổng nồng độ mol của các muối tan là 0,6M đồng thời có 1,12 lít khí thoát ra. Tìm CTPT của ankan và % thể tích ankan trong hỗn hợp đầu.
(Xem giải) Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm 1 anken X và 2 hidrocabon Y, Z cùng dãy đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ) cần dùng vừa đủ 4,816 lit O2, thu được 3,36 lit CO2 và H2O. Phần trầm khối lượng hidrocacbon Y trong hỗn hợp trên là
A. 19,42% B. 26,21% C. 13,59% D. 38,84%
(Xem giải) Câu 30. Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon và hidro với Ni làm xúc tác. Nung nóng bình 1 thời gian ta thu được một khí Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Y ta được nCO2 : nH2O = 3 : 4. Biết VX = 3VY. CTPT của X là gì?
(Xem giải) Câu 31. Thực hiện phản ứng brom hóa aren (ankyl benzen) X trong (Fe, to) thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất trong đó brom chiếm 43,243% về khối lượng. Vậy aren X là:
A. p-xilen. B. toluen. C. o-xilen. D. benzen.
(Xem giải) Câu 32. Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrôcacbon khí là X, Y, Z và hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích: VA : VB = 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy. Hỗn hợp sau phản ứng thu được chỉ có CO2, hơi H2O có tỉ lệ thể tích: VCO2 : VH2O = 1,3 : 1,2. Hãy tính tỷ khối của hỗn hợp A so với H2, biết tỷ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 19.
(Xem giải) Câu 33. X có công thức đơn giản nhất là C2H3 và 150 < MX < 170. X không làm mất màu dung dịch brom, không tác dụng với clo khi có bột sắt xúc tác, đun nóng, nhưng tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu sáng thì cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện bài toán trên?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
(Xem giải) Câu 34. Cho 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon không no, mạch hở. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Br2 dư, khối lượng bình tăng m1 gam, lượng Br2 đã phản ứng là 3,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5, sau đó cho qua bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm bình đựng P2O5 tăng m2 gam và bình đựng KOH tăng 1,76 gam.
a. Tính giá trị m1 và m2.
b. Tìm công thức của 2 hiđrocacbon.
c. Tính thành phần phần trăm thể tích các khí trong A.
(Xem giải) Câu 35. Hỗn hợp X gồm H2, but-2-in, buta-1,3-đien, etilen. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 3,175m gam CO2. Cho 5,376 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch brom trong CCl4 dư có b gam brom phản ứng. Giá trị của b là
A. 41,24 B. 42,12 C. 43,18 D. 44,74
(Xem giải) Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thế khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Tính m?
(Xem giải) Câu 37. Đốt cháy hỗn hợp X chứa một ankan, một anken và một ankin. Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp X trên với 0,05 mol H2 (Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 5,375. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m1 gam kết tủa, bình 2 đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình chứa hai hidrocacbon kế tiếp có thể tích là 2,688 lít (đktc). Tìm công thức phân tử các chất trong X và tính m1, m2.
(Xem giải) Câu 38. Trộn etan với O2 trong một bình kín thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn etan trong hỗn hợp X thu được hỗn hợp các chất có trong bình. Đưa bình về 0oC thu được hỗn hợp khí Y và áp suất trong bình lúc này là 0,6 atm. Tính tỉ khối của hỗn hợp Y so với Heli
A. 5,0. B. 9,6. C. 10,0. D. 10,4.
(Xem giải) Câu 39. Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B đều ở thể khí. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X gồm a mol A và b mol B thì khối lượng CO2 sinh ra nhiều hơn khối lượng H2O là 7,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X gồm b mol A và a mol B thì khối lượng CO2 sinh ra nhiều hơn khối lượng H2O là 6,2 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và B nhận kết quả:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
(Xem giải) Câu 40. Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Brom trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4 B. C4H10, C4H8 C. C3H8, C3H6 D. C5H12, C5H10
cho xin link tải
file pdf ạ!
Cho em xin file PDF ạ
Đã cập nhật file PDF.