Khử oxit kim loại bằng CO, H2, NH3 (Phần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 10.           B. 20.           C. 30.           D. 40.

(Xem giải) Câu 2: Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18 gam dung dịch H2SO4 80%. Sau khi hấp thụ nồng độ H2SO4 là

A. 20%.           B. 30%.           C. 40%.           D. 50%.

(Xem giải) Câu 3: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 thấy tạo ra 1,8 gam nước. Khối lượng kim loại thu được là

A. 4,5 gam.           B. 4,8 gam.           C. 4,9 gam.           D. 5,2 gam.

(Xem giải) Câu 4: Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO với phần trăm khối lượng tương ứng là 66,67% và 33,33% bằng luồng khí CO vừa đủ, tỉ lệ số mol khí CO2 tạo ra từ hai oxit kim loại tương ứng là:

A. 9:4           B. 3:1           C. 2:3           D. 4 : 9.

(Xem giải) Câu 5: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là:

A. FeO           B. Fe3O4           C. Fe2O3           D. không xác định

(Xem giải) Câu 6: Khử 4,64 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO thu được chất rắn B. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Khối lượng chất rắn B là:

A. 4,4 gam.           B. 4,84 gam.           C. 4,48 gam.           D. 4,45 gam.

(Xem giải) Câu 7: Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau khi phản ứng xong, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit sắt là

A. FeO           B. Fe3O4           C. Fe2O3           D. không xác định

(Xem giải) Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 17,8 gam một hỗn hợp A gồm CuO, FeO, Al2O3 phải dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đun nóng 17,8 gam hỗn hợp A và cho luồng khí CO dư đi qua, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp A là

A. 57,30%.           B. 19,10%.           C. 89,90%.           D. 42,70%.

(Xem giải) Câu 9: Khử hoàn toàn 15,15 gam hỗn hợp X gồm CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Toàn bộ khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10,0 gam kết tủa. Khối lượng của hỗn hợp Cu và Pb thu được là:

A. 5,15 gam.           B. 13,55 gam.           C. 10,75 gam.           D. 12,5 gam.

(Xem giải) Câu 10: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 5 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,12.           B. 3,22.           C. 3,92.           D. 4,2.

(Xem giải) Câu 11: Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thu được 10,68 gam chất rắn và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,16.           B. 12,45.           C. 17,16.           D. 19,26.

(Xem giải) Câu 12: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và khối lượng chất rắn A là

A. Fe2O3 và 5,6 gam.           B. Fe3O4 và 1,93 gam.           C. Fe2O3 và 4,2 gam.           D. Fe3O4 và 2,8 gam.

(Xem giải) Câu 13: Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe2O3, FeO, CuO nung nóng. Khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn Y trong ống sứ có khối lượng 200 gam. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Chuyên đề nhiệt phân muối nitrat (Phần 2)

A. 202,4.           B. 217,4           C. 219,8.           D. 254,5

(Xem giải) Câu 14: Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,448.           B. 0,112.           C. 0,224.           D. 0,560.

(Xem giải) Câu 15: Cho khí CO qua ống sứ chứa mgam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 5,824 lít NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là

A. 18,08.           B. 9,76.           C. 11,86.           D. 16,0.

(Xem giải) Câu 16: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam.           B. 8,3 gam.           C. 2,0 gam.           D. 4,0 gam.

(Xem giải) Câu 17: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là

A. FeO và 0,224.           B. Fe2O3 và 0,448.          C. Fe3O4 và 0,448.           D. Fe3O4 và 0,224.

(Xem giải) Câu 18: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

A. FeO; 75%.           B. Fe2O3; 75%.           C. Fe2O3; 65%.           D. Fe3O4; 75%.

(Xem giải) Câu 19: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là

A. Cr2O3.           B. FeO.           C. Fe3O4.           D. CrO.

(Xem giải) Câu 20: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là

A. 70,4.           B. 65,6.           C. 72,0.           D. 66,5.

(Xem giải) Câu 21: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam, khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thì thu được 9,062 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là

A. 25,00%.           B. 86,96%.           C. 75,00%.           D. 13,04%.

(Xem giải) Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 28 gam một hỗn hợp X gồm MgO, Fe2O3 và CuO phải dùng vừa đủ 500ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đun nóng 28 gam hỗn hợp A và cho luồng khí CO dư đi qua, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng của MgO trong A là

A. 29,14%.           B. 12,49%.           C. 14,29%.           D. 41,29%.

(Xem giải) Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 23,1 gam một hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3 và Al2O3 cần dùng 1000ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, nếu cho khí CO dư đi qua 23,1 gam A, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,3 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng Fe2O3 trong A là

Bạn đã xem chưa:  Bài toán về cộng, tách H2, cracking (Phần 2)

A. 69,26%.           B. 23,09%.           C. 76,91%.           D. 30,74%.

(Xem giải) Câu 24: Khử hoàn toàn 16,0 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí thu được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư, tạo ra 30 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là

A. FeO           B. Fe3O4           C. Fe2O3           D. không xác định

(Xem giải) Câu 25: Cho 8,96 lít khí CO (ở đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 11,6 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. Công thức oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO trong hỗn hợp sau phản ứng là

A. Fe3O4 và 50,00%.           B. Fe2O3 và 50,00%.           C. FeO và 75,00%.           D. Fe2O3 và 25,00%.

(Xem giải) Câu 26: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 8,96 lít khí CO (đktc), thu được b gam kim loại M. Hòa tan hết b gam M bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí không màu, hóa nâu ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là

A. Cr2O3.           B. FeO.           C. Fe3O4.           D. CrO.

(Xem giải) Câu 27: Khử 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1 : 1 bằng khí CO (dư). Sau phản ứng thu được 3,52 gam chất rắn X. Hoà tan X vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (ở đktc) (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Công thức sắt oxit là:

A. FeO.           B. Fe2O3.           C. Fe3O4.           D. FeO2.

(Xem giải) Câu 28: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam Fe2O3. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được hỗn hợp rắn X gồm 4 chất cân nặng 24,8 gam. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là

A. 28,8.           B. 27,2.           C. 32,0.           D. 30,4.

(Xem giải) Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 với số mol bằng nhau phản ứng với khí CO nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe3O4 nặng 4,8 gam. Hoà tan hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 dư được 0,56 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 7,56.           B. 5,22.           C. 3,78.           D. 10,44.

(Xem giải) Câu 30: Cho 1,344 lit NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và giải phóng khí B. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl 2M dư. Số mol HCl tham gia phản ứng là:

A. 0,22 mol.           B. 0,098 mol.           C. 0,20 mol.           D. 0,11 mol.

(Xem giải) Câu 31: Cho V lit NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung núng thu được chất rắn A. A tác dụng vừa đủ với 200 ml HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 0,224.           B. 3,36.           C. 2,24.           D. 5,6.

(Xem giải) Câu 32: Cho V lit NH3 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 24 gam CuO. Sau phản ứng thu được chất rắn nặng 21,6 gam. Giá trị của V là

A. 0,224.           B. 3,36.           C. 2,24.           D. 5,6.

(Xem giải) Câu 33: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 12,37%.           B. 87,63%.           C. 14,12%.           D. 85,88%.

(Xem giải) Câu 34: Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit sắt bằng CO. Khối lượng sắt kim loại thu được ít hơn khối lượng oxit là 3,2 gam. Trộn 10,44 gam oxit sắt ở trên với 4,05 gam bột nhôm kim loại rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có mặt không khí). Sau khi kết thúc thí nghiệm, lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 1,68 lít H2 (đo ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

Bạn đã xem chưa:  Kiểm tra kiến thức Hóa 11 (Mã đề 082) - Tào Mạnh Đức

A. 83,33%.           B. 41,67%.           C. 66,67%.           D. 33,33%

(Xem giải) Câu 35: Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Cho 4,06 gam oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) được dung dịch X và có khí SO2 bay. Nồng độ mol/lít của muối trong dung dịch X là(Coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng)

A. 0,105M.           B. 0,035M.           C. 0,0525M.           D. 0,21M

(Xem giải) Câu 36: Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại cần dùng hết 3,36 lít hiđro. Hoà tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch axít clohiđric thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro (các khí đo ở đktc). Cho toàn bộ lượng oxit trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là

A. 2,24.           B. 3,36.           C. 0.           D. 4,48.

(Xem giải) Câu 37: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất cân nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Mặt khác, hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít khí H2 (đktc). Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol của sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. Phần trăm khối lượng chất có khối lượng mol nhỏ nhất trong B là

A. 86,96%.           B. 32,78%.           C. 81,94%.           D. 18,06%

(Xem giải) Câu 38: Hỗn hợp (X) gồm Fe và Fe3O4 được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần I: Hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch (Y). Dung dịch (Y) làm mất màu vừa đúng 30 ml dung dịch KMnO4 1M. Phần II: Nung với khí CO một thời gian, Fe3O4 bị khử thành Fe. Cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào vào bình (Z) chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thì có m1 gam kết tủa. Cho thêm nước vôi dư vào bình (Z) trên lại có m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 27,64 gam. Phần trăm Fe3O4 đã bị khử là

A. 80%.           B. 75%.           C. 50%.           D. 60%.

(Xem giải) Câu 39: Cho hỗn hợp A gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, Fe3O4 và FeO) với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào ống sứ chịu nhiệt, nung nóng nó rồi cho một luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất rắn còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4, cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3, đun nóng được 2,24 lít khí NO duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,1 mol.           B. 0,37 mol.           C. 0,91 mol.           D. 0,51 mol.

(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 11,28.           B. 7,20.           C. 10,16.           D. 6,86.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!