Bài tập axit cacboxylic (Phần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là

 A. 34,51.            B. 22,60.            C. 34,30.            D. 40,60.

Xem giải

Câu 2. Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một axit cacboxylic hai chức Y (hai axit đều mạch hở, cùng liên kết pi) và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 4,32 gam H2O và 4,704 lít CO2 (ĐKTC). Thực hiện phản ứng este hóa m gam M (hiệu suất 100%), sản phẩm thu được chỉ có H2O và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp M là?

A. 21,05%          B. 6,73%          C. 39,47%          D. 32,75%

Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với:

A. 5%.           B. 7%.           C. 9%.           D. 11%

Xem giải

Câu 3. Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1 : 1 (X nhiều hơn Y một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, sản phẩm chỉ chứa CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 22 : 9. Z là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; G là este thuần chức được điều chế từ Z với X và Y. Hỗn hợp B gồm X, Y, G có tỉ lệ mol 2 : 1 : 2. Đun nóng 8,31 gam hỗn hợp B cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi D chứa các chất hữu cơ. Lấy toàn bộ D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,78 gam kết tủa. Tên gọi của Z là

A. axit oxalic.         B.  axit malonic.         C.axit glutaric.         D.  axit ađipic.

Xem giải

Câu 4. Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là

A. 18,96 gam.             B. 9,96 gam.             C. 12,06 gam.             D. 15,36 gam.

Xem giải

Câu 5. Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là

A. 57,14%.             B. 42,86 %.              C. 28,57%.                D. 85,71%.

Xem giải

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó sốmol axit metacrylic bằng sốmol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 14,44 gam.            B. 18,68 gam.             C. 13,32 gam.            D. 19,04 gam.

Xem giải

Câu 7. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng sốnguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

A. 4,68 gam.           B. 5,04 gam.            C. 5,44 gam.            D. 5,80 gam.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về các định luật bảo toàn (Phần 1)

Xem giải

Câu 8. Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là

A. C3H7COOH.             B. HOOC-CH2-COOH.
C. HOOC-COOH.            D. C2H5COOH.

Xem giải

Câu 9. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kếtiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là

A. CH3COOH và C2H5COOH.             B. C2H5COOH và C3H7COOH.
C. C3H5COOH và C4H7COOH.             D. C2H3COOH và C3H5COOH.

Xem giải

Câu 10. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2(đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br20,1M. Giá trị của V là

A. 0,3.            B. 0,6.             C. 0,4.            D. 0,5.

Xem giải

Câu 11. Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là

A. 15,9%.             B. 29,9%.             C. 29,6%.             D. 12,6%.

Xem giải

Câu 12. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 9,18.             B. 15,30.             C. 12,24.             D. 10,80.

Xem giải

Câu 13. Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị

A. 2,75.             B. 4,25.             C. 2,25             D. 3,75

Xem giải

Câu 14. Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Yđều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ sốmol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tửtrùng với công thức đơn giản nhất. Sốcông thức cấu tạo của Z thỏa mãn là

A. 1.             B. 3.             C. 2.             D. 4.

Xem giải

Câu 15. Cho hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức có tỉ lệ số mol 2 : 1 (1 axit no và 1 axit không no chỉ chứa 2 liên kết pi trong gốc) và một axit cacboxylic no, hai chức. Cho 2,52 gam hỗn hợp X vào một bình kín có thể tích 1 lít. Nung bình đến nhiệt độ 273°C thì áp suất trong bình là 1,79088 atm. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp X cần dùng V lít O2 thu được 0,72 gam H2O và m gam CO2. Giá trị của V là (biết m không vượt quá 4 gam)

A. 0,896.        B. 1,12.        C. 6,72.        D. 1,344.

Xem giải

Câu 16. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn hợp X vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi chứa ancol Z. Oxi hóa hết lượng Z bằng CuO dư, đun nóng rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 77,76 gam Ag. Thêm CaO vào Y rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỷ khối của hỗn hợp M đối với H2 là 10,8. Giá trị của m là:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập axit cacboxylic (Phần 5)

A. 59,88.          B. 61,24.           C. 57,28.            D. 56,46.

Xem giải

Câu 17. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX < MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là

A. 58,00%.           B. 59,65%.            C. 61,31%.           D. 36,04%.

Xem giải

Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ (C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hidro hóa hoàn toàn 0,15 mol X thu được 32,4 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa 2 muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 9,45 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3. Tổng số nguyên tử có trong X là:

A. 23           B. 25           C. 27           D.21

Xem giải

Câu 19. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :

A. 10,54 gam         B. 14,04 gam         C. 12,78 gam         D. 13,66 gam

Xem giải

Câu 20. X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, không no; Z là một ancol no, ba chức; X, Y, Z đều mạch hở. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X, Y, Z (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa đạt 100%), sản phẩm thu được chỉ có nước và m1 gam một este thuần chức T. Đốt cháy hết 36,84g hỗn hợp H gồm m gam hỗn hợp X, Y, Z và m1 gam este T, thu được 20,52g H2O. Mặt khác lượng H trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N chứa 35,28g muối. Biết 36,84g H làm mất màu vừa đủ 0,48 mol Br2; este T chứa 7 liên kết π. Hiệu khối lượng giữa T và Y gần nhất với

A. 6,8           B. 12           C. 8           D. 6,5

Xem giải

Câu 21. X, Y là hai axit mạch hở hai chức cùng dãy đồng đẳng, kế tiếp nhau, Z, T là hai este hơn nhau một nhóm CH2, đồng thời Y, Z đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt 17,28 gam E chứa X, Y, Z, T cần 10,752 lít oxi (đktc). Mặt khác đun nóng 17,28 gam E cần 300 ml NaOH 1M thu được 4,2 gam ba ancol có cùng số mol .Số mol X trong E là

A.0,06       B.0,04        C.0,05          D.0,03

Xem giải

Câu 22. Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, hở, đa chức T (phân tử không quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m(g) A thì tạo hỗn hợp CO2 và 3,24g H2O. Tiến hành este hoá hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được este E và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 3,36 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thoả 4nE = nCO2 – nH2O. Thành phần %mY trong hỗn hợp A?

A. 16,82.           B. 14,47.           C.28,3.           D.18,87

Xem giải

Câu 23. T là hỗn hợp chứa hai axit đơn chức, một ancol no hai chức và một este hai chức tạo bởi các axit và ancol trên (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 24,16 gam T thu được 0,94 mol CO2 và 0,68 mol H2O. Mặt khác, cho lượng T trên vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 0,32 mol Ag xuất hiện. Biết tổng số mol các chất có trong 24,16 gam T là 0,26 mol. Phần trăm khối lượng của ancol trong T gần nhất với:
A. 25%          B. 15%          C. 5%           D. 10%

Xem giải

Câu 24. Đun nóng 17,52 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 16,44 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 1,095 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Nếu đun nóng toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là

Bạn đã xem chưa:  Khử oxit kim loại bằng CO, H2, NH3 (Phần 1)

A. 18,0 gam          B. 10,80 gam          C. 15,9 gam          D. 9,54 gam

Xem giải

Câu 25. X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1gam muối. Nếu cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH­3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp H. Giá trị của m là

A. 176,24                     B. 174,54                     C. 156,84                    D. 108,00

Xem giải

Câu 26. Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản  phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là

A. 62,76%.          B. 60,69%.          C. 54,28%.          D. 57,84%.

Xem giải

Câu 27. X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol đa chức; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Hydro hóa hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (số mol của Z gấp 3 lần số mol của T) cần dùng 0,18 mol H2 (Ni; t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và 7,2 gam ancol Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 0,56 mol O2, thu được CO2; H2O và 5,3 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là

A. 30,75%           B. 25,67%.          C.27,68%.          D. 31,89%.

Xem giải

Câu 28. X là hỗn hợp chứa 1 axit đơn chức, 1 ancol 2 chức và 1 este 2 chức (đều mạch hở). Cho X qua nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 0,48 mol O2. Sau phản ứng thấy khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và 1 ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Tính m?

Xem giải

Câu 29. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 41,3%.           B. 43,5%.           C. 48,0%.            D. 46,3%

Xem giải

Câu 30. Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều đơn chức, mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH, có số liên kết pi không quá 2. Y là hợp chất hữu cơ có công thức C4H6O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Trộn X với Y thu được hỗn hợp Z, trong đó chất có khối lượng phân tử lớn nhất chiếm 50% về số mol. Để phản ứng với m gam Z cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hết m gam Z chỉ thu được 1,2 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là

A. 20,34%.              B. 30,50%.                C. 19,49%.                 D. 12,99%.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!