Bài tập thí nghiệm (Phần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1D 2C 3B 4C 5D 6D 7B 8C 9B 10C
11A 12B 13B 14C 15C 16B 17C 18A 19B 20D
21A 22D 23A 24C 25A 26C 27D 28C 29C 30A

(Xem giải) Câu 1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vào ống nghiệm khoảng 0,5 ml dung dịch H2SO4, đun nóng dung dịch 2 – 3 phút, sau đó để nguội thì thu được dung dịch X.
Bước 2. Cho từ từ NaHCO3 vào X, khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi không thấy khí CO2 thoát ra thì thu được dung dịch Y.
Bước 3: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, sau đó nhỏ từ từ dung dịch NH3 5%, lắc nhẹ cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết, thu được dung dịch Z.
Bước 4: Cho Z vào ống nghiệm chứa Y, đun cách thủy công nghiệm trong cốc đựng nước nóng. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở bước 1, có thể thay thế H2SO4 bằng NaOH.

B. Sau bước 2, dung dịch thu được chỉ có fructozơ.

C. Ở bước 2, có thể thay thế NaHCO3 bằng NaHSO4.

D. Sau bước 4, có lớp bạc bám lên thành ống nghiệm.

(Xem giải) Câu 2. Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta có thể nút ống nghiệm bằng bông

A. tẩm nước.       B. tẩm giấm ăn.

C. tẩm nước vôi trong.       D. khô.

(Xem giải) Câu 3. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi.
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70°C.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(b) Ở bước 2 quan sát được hiện tượng xuất hiện kết tủa rồi lại tan hết thành dung dịch trong suốt.
(c) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng không đổi.
(d) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7.
(e) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất khử.
(g) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất bị khử.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 4. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

(Xem giải) Câu 5. Cho X, Y, Z và M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: M + dung dịch muối của X → kết tủa + khí
Thí nghiệm 2: X + dung dịch muối của Y → Y
Thí nghiệm 3: X + dung dịch muối của Z: Không phản ứng
Thí nghiệm 4: Z + dung dịch muối của M: Không phản ứng
Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z và M là

A. Y < X < M < Z.       B. Z < Y < X < M.

C. M < Z < X < Y.       D. Y < X < Z < M.

(Xem giải) Câu 6. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ 3 giọt anilin vào ống nghiệm chứa sẵn 2 ml nước cất, lắc đều.
Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào hỗn hợp trong ống nghiệm, sau đó lấy giấy quỳ tím ra.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 4: Nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên đúng?

A. Sau bước 1, anilin không tan và nổi lên trên.

B. Sau bước 3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng.

C. Ở bước 2, giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.

D. Sau bước 4, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(Xem giải) Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?

A. AlCl3.       B. CuCl2.       C. MgCl2.       D. NaCl.

(Xem giải) Câu 8. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3, sau đó đun nóng.
Cho các nhận định sau đây
(a) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.
(b) Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch
(c) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%
(d) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
(e) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.
(f) Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Số nhận định đúng là

A. 1       B. 2       C. 3       D. 4

(Xem giải) Câu 9. Trong phòng thí nghiệm để chuẩn bị 100ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 10M, bốn học sinh (1), (2), (3), (4) đã thực hiện theo 4 cách khác nhau:
– Học sinh 1: Cho 90ml nước vào 10 ml dung dịch H2SO4 10M rồi khuấy đều.
– Học sinh 2: Cho 10 ml dung dịch H2SO4 10M vào 90ml nước rồi khuấy đều.
– Học sinh 3: Cho 10 ml H2SO4 10M vào 80ml nước, làm lạnh rồi khuấy đều.
– Học sinh 4: Cho 80ml nước vào 10ml dung dịch H2SO4 10M rồi khuấy đều.
Bỏ qua sự hao hụt thể tích khi pha trộn. Phương án của học sinh nào đúng?

A. Học sinh (1), (2).     B. Học sinh (2).     C. Học sinh (2), (3).     D. Học sinh (4).

(Xem giải) Câu 10. Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO3/NH3, người ta tiến hành các bước sau đây:
– Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm, bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
– Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
– Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60°C vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương.
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng tráng bạc của thí nghiệm trên gồm Ag, CH3COONH4 và NH4NO3.

B. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.

C. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.

D. Trong bước 1, có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn.

(Xem giải) Câu 11. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiêm 1 rồi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch.
Thí nghiệm 2: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 2 rồi thêm vài giọt nước brom.
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở thí nghiệm 2, nếu thay nước brom bằng dung dịch HCl thì hiện tượng xảy ra và tương tự.

B. Kết thúc thí nghiệm 2 trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng

C. Ở thí nghiện 1, nếu thay anilin bằng metylamin thì quỳ tím sẽ chuyển màu xanh.

D. Ở thí nghiệm 2 xảy ra phản ứng thế brom vào nhân thơm của anilin.

(Xem giải) Câu 12. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
• Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
• Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
• Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 5.         D. 4.

(Xem giải) Câu 13. Để điều chế dung dịch X, người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1: Lấy chính xác V ml dung dịch NaOH aM vào mỗi cốc thủy tinh được đánh số (1) và (2).
Bước 2: Sục đến dư khí CO2 vào dung dịch trong cốc (1).
Bước 3: Cho toàn bộ dung dịch trong cốc (2) vào cốc (1), khuấy đều.
Cho rằng lượng CO2 tồn tại ở dạng hòa tan trong dung dịch là không đáng kể. Nhận dịnh nào sau đây là đúng:

A. X chứa NaHCO3.

B. X chứa Na2CO3.

C. X phản ứng được với NaOH.

D. Nhỏ từ từ V ml HCl aM vào X thì có khí CO2 thoát ra.

(Xem giải) Câu 14. Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí, Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được etilen.
(b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra.
(c) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.
(d) Trong thí nghiệm trên, ở ống số 3 không xuất hiện chất rắn.
(e) Nếu thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 1.       C. 3.         D. 4.

(Xem giải) Câu 15. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.

C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.

D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.

(Xem giải) Câu 16. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
– Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
– Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
– Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:

A. 5.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

(Xem giải) Câu 17. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với lot theo các bước sau đây:
+ Bước 1: Cho vài giọt dung dịch lot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột,
+ Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, dung dịch thu được có màu tím.
(2) Tinh bột có phản ứng màu với lot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tim.
(3) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phần tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội màu xanh tím lại xuất hiện.
(4) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ
Số phát biểu đúng là

A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

(Xem giải) Câu 18. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 chuyến thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(d) Ở bước số 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.
(e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 1.         D. 4.

(Xem giải) Câu 19. Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây:
» Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.
» Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?

A. Người ta dung dung dịch NaOH dư để tạo môi trường kiềm cho phản ứng.

B. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, khi lắc kết tủa tan tạo dung dịch không màu.

C. Dung dịch protein có thể pha bằng cách lấy lòng trắng trứng cho vào nước và khuấy đều.

D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh, khi lắc tạo dung dịch màu tím.

(Xem giải) Câu 20. Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho vào hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong cốc 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 2.         D. 5.

(Xem giải) Câu 21. Tiến hành thí nghiệm: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4. Sau 10 phút, trong các phát biểu sau:
(a) Dung dịch màu xanh nhạt dần;
(b) Có kim loại màu đỏ bám quanh đinh sắt;
(c) Thí nghiệm trên chứng tỏ rằng sắt có tính khử mạnh hơn đồng;
(d) Ở thí nghiệm trên xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 22. Tiến hành thí nghiệm một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:
Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10% đun sôi rồi để nguội
Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1’, 2’, 3’, 4’
Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1’, 2’. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3’, 4’
Phát biểu nào sau đây sai:

A. Ống 1’ không có hiện tượng

B. Ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng

C. Ống 3’ xuất hiện màu tím đặc trưng

D. Ống 4’ xuất hiện màu xanh lam

(Xem giải) Câu 23. Thực hiện thí nghiệm điều chế Fe(OH)2 như sau
Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm 1.
Bước 2: Rót vào ống nghiệm này 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng, đun nhẹ.
Bước 3: Lấy vào ống nghiệm 2 từ 4 – 5 ml dung dịch NaOH, đun sôi.
Bước 4: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch FeCl2 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
Cho các nhận xét sau
(1) Ở bước 2 trong ống nghiệm có sủi bọt khí không màu.
(2) Ở bước 3 phải đun sôi NaOH để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dung dịch.
(3) Ở bước 4 thu được kết tủa màu vàng nâu.
(4) Sau khi để ống nghiệm 2 thêm một thời gian thấy phần kết tủa trên thành ống nghiệm chuyển màu nâu đỏ.
Số nhận xét đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 1.         D. 4.

(Xem giải) Câu 24. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 vật liệu riêng rẽ: Mẫu màng mỏng PE, mẫu ốn nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len (làm từ lông cừu) và vải sợ xenlulozo (hoặc bông).
Bước 2: Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút.
Bước 3: Đốt các vật liệu trên.
Cho các nhận định sau:
(a) PVC bị chảy mềm ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.
(b) Sợi len cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi khét.
(c) PE bị chảy ra thành chất lỏng, sản phẩm cháy cho khí, có một ít khói đen.
(d) Sợi vải cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi.
(e) Khi hơ nóng 4 vật liệu: PVC bị chảy ra; PE bị chảy thành chất lỏng nhớt.
Số nhận định đúng là

A. 3.       B. 5.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 25. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH, CaO.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế etan.
(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hyđrocacbon.
(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4 thì các dung dịch này bị mất màu.
(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 26. Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
– Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
– Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
(g) Sau bước 3, ở ống thứ 2 có lớp chất rắn màu trắng nổi lên
Số phát biểu đúng là:

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 27. Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 và 2 ml dung dịch NaOH 1M.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh.
(b) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì kết quả tương tự.
(d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure.
(e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val.
Số nhận định đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 28. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa khoảng 4 ml dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều hỗn hợp bằng đũa thủy tinh.
Bước 2: Đặt ống nghiệm vào nồi nước sôi cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Để nguội sau đó cho dung dịch NaOH 10% vào đến môi trường kiềm.
Bước 3: Cho khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm sau bước 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, phần dung dịch thu được có màu xanh lam.
(b) Sau bước 2, dung dịch thu được chứa cả glucozơ và fructozơ.
(c) Khi thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn.
(d) Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch sau bước 2 và đun nhẹ thì xuất hiện kết tủa Ag.
(e) Nhúm bông cũng thủy phân hoàn toàn trong dung dịch HCl 36,5%, đun nhẹ.
Số phát biểu đúng là

A. 2.         B. 3.         C. 4.         D. 5.

(Xem giải) Câu 29. Tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2-0,3 gam saccarozơ với 1-2 gam CuO trên mặt giấy rồi cho vào ống nghiệm khô.
Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm được dồn một nhúm bông tẩm CuSO4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập trung phần đáy ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 3 xảy ra quá trình oxi hóa saccarozơ bởi CuO.
(b) Sau bước 3, phần bông chuyển từ màu trắng sang màu xanh.
(c) Sau bước 3, ống nghiệm đựng nước vôi trong xuất hiện kết tủa trắng.
(d) Ống nghiệm được lắp theo hướng chúi xuống để khí dễ dàng thoát ra.
(e) Có thể thay saccarozơ bằng tinh bột thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
(f) Để dừng thí nghiệm, tiến hành dừng đốt nóng trước rồi tháo ống dẫn khí sau.
Số phát biểu đúng là:

A. 3.         B. 6.         C. 4.        D. 5.

(Xem giải) Câu 30. Tiến hành thí nghiệm sau đây:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống một màu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2.
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

Bạn đã xem chưa:  Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) (Phần 1)

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!