Lý thuyết đếm (Phần 1)

⇒ Đề thi và đáp án:

1D 2A 3C 4D 5B 6B 7D 8A 9D 10A
11D 12C 13A 14C 15C 16A 17D 18C 19A 20D
21D 22A 23D 24D 25D 26D 27A 28B 29B 30C
31C 32D 33D 34A 35D 36B 37C 38D 39C 40C
41D 42C 43C 44D 45B 46B 47A 48A 49C 50B
51A 52D 53B 54D 55D 56A 57B 58C 59A 60C

(Xem giải) Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Trorng dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc .
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tripanmitin.
(e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 5.       C. 6.       D. 3.

(Xem giải) Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(a) Crom bền trong không khí do có lớp màng oxit bảo vệ.
(b) Ở điều kiện thường, crom (III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm.
(c) Crom(III) hiđroxit có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm.
(d) Trong dung dịch H2SO4 loãng, ion cromat chuyển thành ion đicromat.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z
(b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X ?

A. AlCl3, Al2(SO4)3.       B. Al(NO3)3, Al2(SO4)3.

C. Al(NO3)3, Al(OH)3.       D. AlCl3, Al(NO3)3.

(Xem giải) Câu 5: Cho các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Cr(OH)3, K2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl trong điều kiện thích hợp là

A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 6.

(Xem giải) Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là

A. 4.       B. 2.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 8: Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là

A. 4.       B. 1.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 9: Cho các chất: Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 3.       B. 6.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.
(f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. 5.       B. 4.       C. 6.         D. 3.

(Xem giải) Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
Số phát biểu đúng là

A. 2.          B. 1.          C. 4.          D. 3.

(Xem giải) Câu 12. Cho các nhận xét sau :
(a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.
(c) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.
(f) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là

A. 4.          B. 5.          C. 3.          D. 6.

(Xem giải) Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ là thành phần chủ yếu của đường mía.
(b) Glucozơ có trong cơ thể người và động vật.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên.
(d) Chất béo là một trong những thức ăn quan trọng của con người.
(e) Chất béo chứa chủ yếu các gốc axít béo không no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
(f) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
Số phát biểu đúng là

A. 5.          B. 6.          C. 4.          D. 3.

(Xem giải) Câu 14. Cho một số tính chất: (1) là chất kết tinh không màu; (2) có vị ngọt; (3) tan trong nước; (4) hoà tan Cu(OH)2; (5) làm mất màu nước brom; (6) tham gia phản ứng tráng bạc; (7) bị thuỷ phân trong môi trường kiềm loãng nóng. Số tính chất của fructozơ là:

A. 7.          B. 4.          C. 5.          D. 6.

(Xem giải) Câu 15. Cho một số tính chất: (1) có dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong nước Svayde; (4) tham gia phản ứng tráng bạc; (5) phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc); (6) bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng. Các tính chất của xenlulozơ là:

A. (1), (2), (3) và (4).          B. (3), (4), (5) và (6).

C. (1), (3), (5) và (6).          D. (2), (3), (4) và (5).

(Xem giải) Câu 16. Cho các phát biểu sau đây
(a) Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm.
(b) Các đipeptit không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(c) Axit cacboxylic có liên kết hidro với nước.
(d) Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng.
Số phát biểu đúng là

A. 4          B. 3          C. 2          D. 1

(Xem giải) Câu 17. Cho các phát biểu sau :
a. Hiđro hóa triolein (lỏng) có xúc tác Ni, đun nóng thu được tristearin (rắn).
b. Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch saccarozơ.
c. Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.
d. Các peptit có từ hai liên kết peptit trở lên đều tham gia phản ứng màu biure .
Số phát biểu đúng là :

Bạn đã xem chưa:  Lý thuyết trong đề thi THPT của Bộ Giáo Dục (Phần 7)

A. 2.          B. 4.          C. 1.          D. 3.

(Xem giải) Câu 18. Cho các nhận định sau:
(1) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất.
(2) Các chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
(3) Triolein và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH, đều làm mất màu nước brom.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số nhận định đúng là:

A. 4.          B. 3.          C. 2.          D. 1.

(Xem giải) Câu 19. Cho các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
(2) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
(4) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
(5) Anilin được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp phẩm nhuộm azo.
Số phát biểu đúng là.

A. 5          B. 3          C. 2          D. 4

(Xem giải) Câu 20. Cho các phát biểu sau:
a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói;
b) Xenluluzơ là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước;
c) Xenlulozơ là polime hợp thành từ các mắt xích β-glucozơ nối với nhau bởi các liên kết β-1,4-glicozit;
d) Xenlulozơ triaxetat là một loại chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi.
e) Xenlulozơ tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2.          B. 4          C. 5.          D. 3.

(Xem giải) Câu 21. Cho phát biểu sau :
(a). Các kim loại kiềm có cấu trúc lập phương tâm khối
(b) Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O
(c) Hỗn hợp CuS và FeS tan hoàn toàn trong dung dịch HCl
(d) Cho Mg và Cu vào dung dịch FeCl3 đều thu được Fe
Số phát biếu đúng là

A. 3.       B. 1.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 22. Cho các nhận định sau:
(1) Các kim loại kiềm đều có cấu hình là ns1.
(2) Các kim loại kiềm đều tan trong nước ở điều kiện thường.
(3) Các kim loại kiềm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh.
(4) Các kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối.
Số nhận định đúng là.

A. 4       B. 2       C. 3       D. 1

(Xem giải) Câu 23. Cho các phát biểu sau :
1. Các kim loại kiềm thổ (trừ Be) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ.
2. Thạch cao nung có công thức phân tử là CaSO4.2H2O
3. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối của chúng.
4. Để làm mềm nước cứng tạm thời, ta dùng biện pháp đun sôi rồi lọc kết tủa.
Số phát biểu đúng là :

A. 3       B. 4       C. 1       D. 2

(Xem giải) Câu 24. Cho các nhận định sau:
(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
(b) Trong tự nhiên, sát tồn tại chủ yéu ở dạng đơn chất.
(c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.
(d) Tính chất hóa học đặc trưng của FeO là tính khử.
Số nhận định đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 25. Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.
2) Rắc bột lưu huỳnh vào chén chứa thủy ngân.
3) Sục CO2 vào dung dịch NaOH.
4) Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số trường hợp xảy ra phản ứng là.

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(2) Các kim loại Mg, Na và Al thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(3) Kim loại Mg và K đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 27. Cho các phát biểu sau :
(a) Các kim loại Na, Mg, Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(b) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
(c) Các kim loại Mg, Zn và Fe đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(d) Đốt cháy Ag2S trong khí O2 dư, không thu được Ag.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1.
(2) Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được hai loại kết tủa.
(4) Đồng kim loại được điều chế bằng cả ba phương pháp là thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân.
(5) Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ.
Số nhận định đúng là :

A. 4       B. 3       C. 2       D. 1

(Xem giải) Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.
(2) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
(3) Công thức của thạch cao sống là CaSO4.H2O.
(4) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa.
(5) Fe bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(6) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
(2) Cho Na2O vào H2O
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3
(4) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là

A. 2       B. 1       C. 4       D. 3

(Xem giải) Câu 31. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Đun nóng nước cứng tạm thời
(4) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
(5) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 3          B. 4          C. 5          D. 6

(Xem giải) Câu 32. Cho các phát biểu sau:
1) Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray xe lửa…
2) Trong nhóm IA kim loại K được dùng chế tạo tế bào quang điện.
3) Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.
4) Thạch cao nung thường được dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,…
5) Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật.
6) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
7) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
8) Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
9) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.
10) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
11) Ion Cr3+ thể hiện tính oxi hóa trong môi trường kiềm và tính khử trong môi trường axit.
12) Chì có ứng dụng chế tạo các thiết bị ngăn cản bức xạ cực tím.
Số phát biểu đúng là :

Bạn đã xem chưa:  Tổng ôn lý thuyết (Phần 5)

A. 7          B. 10          C. 8          D. 9

(Xem giải) Câu 33. Cho các phát biểu sau:
1. Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.
2. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu đen.
3. Ở nhiệt độ cao tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
4. Hợp kim đồng thau (Cu – Zn) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa.
5. Hỗn hợp KNO3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4 dư.
6. Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Số phát biểu đúng là

A. 2          B. 5          C. 4          D. 3

(Xem giải) Câu 34. Thực hiện thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là

A. 4          B. 3          C. 5          D. 2

(Xem giải) Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(1) Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
(2) CrO3 là oxit lưỡng tính.
(3) Dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 có tính oxi hóa mạnh.
(4) Ở nhiệt độ cao, Cr tác dụng với dung dịch HCl và Cr tác dụng với Cl2 đều tạo thành CrCl2.
(5) Cr(OH)3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt.
Số phát biểu sai là

A. 2          B. 4          C. 5          D. 3

(Xem giải) Câu 36. Cho các phát biểu sau
(a) Peptit mạch hở phân tử chứa 2 liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.
(b) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và dạng β).
(c) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
(d) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, nhiệt độ) có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa phenol và axit axetic.
Số phát biểu đúng là

A. 2          B. 3          C. 4          D. 5

(Xem giải) Câu 37. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
(2) H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) HI vào dung dịch FeCl3.
(4) CuS vào dung dịch HCl.
(5) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(6) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số cặp chất phản ứng được với nhau là

A. 2          B. 4          C. 5          D. 3

(Xem giải) Câu 38. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch chứa hỗn hợp CrCl3 và CrCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

A. 3          B. 2          C. 4          D. 5

(Xem giải) Câu 39. Cho các phát biểu sau:
1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và Ba(OH)2 thì thu được hai kết tủa.
2) Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.
3) Trong dung dịch ion Ag+ khử được ion Fe2+.
4) Dùng phương pháp đun sôi để làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
5) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa và khí.
Số phát biểu đúng là

A. 2          B. 3          C. 1          D. 4

(Xem giải) Câu 40. Cho dãy các chất: Al2O3, Zn(OH)2, Na2O, CrO3, BaSO4, Cr(NO3)3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 4          B. 3          C. 5          D. 6

(Xem giải) Câu 41. Cho các phát biểu sau:
(1) Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn saccarozơ.
(2) Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
(3) Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ.
(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(6) Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là

A. 6          B. 3          C. 5          D. 4

(Xem giải) Câu 42. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(2) Cho bột Al tiếp xúc với khí Cl2.
(3) Cho CrO3 vào lượng nước dư.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho CaO vào nước dư.
(6) Cho Al(OH)3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là

A. 6          B. 4          C. 5          D. 3

(Xem giải) Câu 43. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl2.
(2) Dẫn luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO, nung nóng.
(3) Cho Ba vào lượng dung dịch Fe2(SO4)3.
(4) Nhiệt phân đến cùng Ba(HCO3)2.
(5) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(6) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất là

A. 6          B. 3          C. 4          D. 5

(Xem giải) Câu 44. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
(3) Cho hỗn hợp 2a mol Fe2O3 và a mol Cu vào dung dịch HCl loãng dư.
(4) Cho a mol Fe vào dung dịch HNO3, thu được 0,8a mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
(5) Sục khí NO2 vào dung dịch NaOH (dùng dư).
Số thí nghiệm thu được hai muối là

A. 2          B. 3          C. 5          D. 4

(Xem giải) Câu 45. Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch của axit aminoetanoic làm quì tím hóa đỏ.
(2) Fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng), thu được kết tủa bạc trắng.
(3) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
(4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(5) Để chứng minh phân tử glucozơ chứa 5 nhóm -OH bằng cách cho tác dụng với Cu(OH)2.
(6) Mỡ động vật dễ bị oxi hóa bởi oxi của không khí.
(7) Fructozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°).
Số phát biểu đúng là

A. 3          B. 5          C. 4          D. 6

(Xem giải) Câu 46. Cho các nhận định sau:
(1) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(2) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quì tím.
(3) Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường, dễ tan trong nước và có vị hơi ngọt.
(4) Dung dịch của glyxin chỉ chứa ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-.
(5) Các α-amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên.
(6) Hầu hết các α-amino axit là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(7) Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn.
(8) Một số amino axit được dùng để điều chế tơ nilon.
Số nhận định đúng là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập thí nghiệm (Phần 2)

A. 8          B. 6          C. 5          D. 7

(Xem giải) Câu 47. Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và đều tác dụng được với nước Br2.
(2) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng và cho được phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân đến cùng amilopectin và xenlulozơ trong môi trường axit thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(4) Ở điều kiện thường, dùng nước cất có thể phân biệt được glucozơ và xenlulozơ.
(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(6) Ở trang thái tinh thể, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng β vòng 5 hoặc 6 cạnh.
(7) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào saccarozơ, đun nóng sẽ hóa đen.
Số nhận định đúng là

A. 3          B. 4          C. 2          D. 5

(Xem giải) Câu 48. Cho các phát biểu sau:
(1) Một số este như amyl axetat và butyl axetat được dùng pha chế sơn tổng hợp.
(2) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(3) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm azo.
(4) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(5) Axit glutamic là thuốc hổ trợ thần kinh.
(6) Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng.
Số phát biểu đúng là

A. 5          B. 4          C. 3          D. 6

(Xem giải) Câu 49. Cho các nhận xét sau :
(a) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.
(c) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(e) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.
(f) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là

A. 4.          B. 5.          C. 3.          D. 6.

(Xem giải) Câu 50. So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh KHÔNG đúng là

A. 2          B. 5          C. 4          D. 3

(Xem giải) Câu 51. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, khí CO hay H2 khử được các oxit kim loại kiềm thổ thành kim loại.
(2) Các kim loại Na, Ca, Mg và Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(3) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(4) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CrCl3, xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là

A. 1         B. 4         C. 2         D. 3

(Xem giải) Câu 52. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + NaOH → Y + H2O
(2) Y + 3HCl → Z + 2NaCl.
Biết rằng, trong Z phần trăm khối lượng của clo chiếm 19,346%.
Nhận định nào sau đây là sai?

A. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh.

B. Z tác dụng tối đa với CH3OH/HCl thu được este có công thức C7H14O4NCl.

C. Đốt cháy 1 mol Y thu được Na2CO3 và 8 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2.

D. Z có tính lưỡng tính.

(Xem giải) Câu 53. Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa bạc trắng.
(2) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(3) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.
(4) Glucozơ và fructozơ đều có công thức đơn giản nhất là CH2O.
(5) Ở dạng mạch hở, trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa 5 nhóm hiđroxyl (-OH).
Số nhận định đúng là

A. 5         B. 4         C. 2         D. 3

(Xem giải) Câu 54. Cho dãy các chất: tinh bột, Gly-Gly-Gly, triolein, alanin, saccarozơ và axit glutamic. Số chất trong dãy là chất rắn ở điều kiện thường là

A. 6         B. 4         C. 3         D. 5

(Xem giải) Câu 55. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na vào nước dư.
(2) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4.
(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư.
(4) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Nung nóng Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. 4         B. 1         C. 3         D. 2

(Xem giải) Câu 56. Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo là trieste của glyxerol với các axit cacboxylic;
(b) Đun nóng chất béo trong môi trường axit, thu được glyxerol và xà phòng;
(c) Tristearin có công thức phân tử là C57H110O6;
(d) Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
Số nhận định đúng là

A. 2         B. 4         C. 1         D. 3

(Xem giải) Câu 57. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nước nóng từ 65°C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
(2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ cao hơn trong tinh bột.
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc.
(5) Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử.
Số phát biểu đúng là

A. 4         B. 2         C. 3         D. 1

(Xem giải) Câu 58. Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH (loãng, dư) → Y; Y + Br2 + NaOH → Z. Chất X là một trong các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là

A. 2          B. 8          C. 4          D. 6

(Xem giải) Câu 59. Cho các phát biểu sau:
(a) Metylamin làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
(b) Anilin còn có tên thay thế là phenylamin.
(c) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(d) Nhỏ natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua thì thấy hiện tượng phân lớp chất lỏng.
(e) Anbumin là protein hình sợi, tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là

A. 2         B. 3         C. 4         D. 5

(Xem giải) Câu 60. Cho các phát biểu sau
(1) Có thể phân biệt được nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.
(2) Hỗn hợp tecmit được sử dụng để hàn đường ray.
(3) Criolit có tác dụng chính là tăng nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit trong quá trình sản xuất nhôm.
(4) Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được sử dụng để làm trong nước.
(5) Đốt natri trong oxi khô thu được natri peoxit (Na2O2).
(6) Trong phản ứng của nhôm với dung dịch natri hiđroxit, nước đóng vai trò là chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là

A. 3         B. 4         C. 5         D. 6

5
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
NguyenDien
Văn Đạt

ad có file cho em xin để em in với ạ em cảm ơn

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!