Bài toán hỗn hợp amin và các chất hữu cơ (Phần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

A. CH4 và C2H6.         B. C2H4 và C3H6.        C. C2H6 và C3H8.         D. C3H6 và C4H8.

(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là

A. 40,89%.       B. 30,90%.       C. 31,78%.       D. 36,44%.

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đăng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong A là

A. 21,76%.       B. 18,13%.       C. 17,62%.        D. 21,24%.

(Xem giải) Câu 4. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (cùng số nguyên tử cacbon). Hỗn hợp Y gồm đimetylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,17 mol gồm m gam X và m gam Y cần vừa đủ 0,56 mol O2, thu được hỗn hợp khí và hơi Z. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm 12,96 gam so với dung dịch ban đầu và có 0,672 lít khí thoát ra. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là

A. 0,32        B. 0,18        C. 0,16        D. 0,19

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi (π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 71%.         B. 79%.         C. 57%.        D. 50%.

(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?

A. C3H4.       B. C3H6.       C. C2H4.       D. C2H6.

(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol.
Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là

A. 10,32 gam.       B. 10,00 gam.        C. 12,00 gam.       D. 10,55 gam.

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp và hai hiđrocacbon mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2, thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các khí đo ở đktc. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 18)

A. 8%.       B. 12%.       C. 16%.       D. 24%.

(Xem giải) Câu 9. Hỗn hợp X chứa đimetylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết π nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 7 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam Z cần dùng vừa đủ 8,736 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,88 gam. Phần trăm thể tích của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 70%.           B. 30%.           C. 75%.           D. 25%.

(Xem giải) Câu 10. Đốt cháy 0,12 mol hỗn hợp T chỉ chứa các chất mạch hở gồm amin no, đơn chức và hiđrocacbon X thì thu được 0,224 lít khí N2 (đktc), H2O và 7,04 gam CO2. Phần trăm khối lượng của amin có giá trị gần nhất với

A. 20%.         B. 32%.        C. 38%.      D. 42%.

(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí không cùng dãy đồng đẳng. Hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hỗn hợp X và Y (nX = nY) cần dùng 1,55 mol O2, thu được 2,24 lít khí N2 (đktc); CO2 và H2O có tổng khối lượng 63,0 gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Br2 thì thấy khối lượng Br2 đã phản ứng là m gam, đồng thời thoát ra một chất khí duy nhất. Khi cho X tác dụng với AgNO3 không thấy xảy ra phản ứng. Giá trị của m là

A. 8,00           B. 12,0           C. 16,0           D. 24,0

(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B (MA < MB) kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng và metylamin. Lấy 50 ml X trộn với 235 ml O2 (dư). Bật tia lữa điện để đốt cháy hết X. Sau phản ứng thu được 307,5 ml hỗn hợp khí và hơi. Làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước còn lại 172,5 ml hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư còn lại 12,5 ml khí không bị hấp thụ. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của B trong X là

A. C4H6 và 60%.        B. C4H6 và 20%        C. C4H6 và 40%.        D. C4H6 và 75%

(Xem giải) Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là

A. C2H4 và C3H6.     B. C3H6 và C4H8.    C. C2H6 và C3H8.     D. C3H8 và C4H10.

(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp khí Y chứa 2 hiđrocacbon không cùng dãy đồng đẳng. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4, thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ 4,88 gam Z cần dùng 0,48 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 19,68 gam. Nếu dẫn từ từ 4,88 gam Z qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được dung dịch T có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 14,32       B. 19,20       C. 15,60       D. 10,80

(Xem giải) Câu 15. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp T chứa m gam X và m gam Y cần dùng 0,88 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 44,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 7,84 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,344 lít (đktc). Để làm no hoàn toàn m gam X cần dùng V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập điện phân (Phần 4)

A. 200.         B. 160.         C. 240.         D. 180.

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (hiđro chiếm 3/29 khối lượng X, các chất trong X đều mạch hở). Lấy lượng hiđrocacbon có trong 12,76 gam X tác dụng với nước Br2 thì thấy có 76,8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy a mol X cần dùng 11,76 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của a là:

A. 0,08         B. 0,12         C. 0,16        D. 0,2

(Xem giải) Câu 17. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở A và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M thu được N2; 8,46 gam H2O và 7,168 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng amin Y trong M là

A. 9,60%       B. 16,67%       C. 15,68%       D. 5,53%

(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là

A. 59.           B. 31.           C. 45.           D. 73.

(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở: X là amin no và Y là este hai chức (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,09 mol O2, thu được N2, CO2 và 28,44 gam H2O. Mặt khác, nếu cho lượng X có trong 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là

A. 17,28 gam       B. 18,96 gam.       C. 17,52 gam.       D. 19,20 gam

(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CnH2n+3N), amino axit Y (CmH2m+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,4275 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 19,71 gam. Mặt khác lấy 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm hai hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là

A. 7,42          B. 6,46          C. 6,1            D. 7,06

(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,0M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,20 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là

A. 24,58.         B. 20,19.         C. 25,14.         D. 22,08.

(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp M gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) và 0,2 mol 1 este no, đơn chức, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 1,525 mol O2, thu được N2 và 1,45 mol H2O. Khối lượng phân tử của Z là:

A. 86          B. 60         C. 74          D. 88

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 5)

(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là

A. 21,93%.       B. 21,43%.       C. 14,28%.       D. 14,88%.

(Xem giải) Câu 24. Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ muối trên cần 7,672 lít O2 (đktc), thu được N2; 5,83 gam Na2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

A. 11,345%.           B. 12,698%.           C. 12,720%.           D. 9,735%.

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

A. C3H9N.           B. C4H11N.          C. C2H7N.           D. CH5N.

(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một este của α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,315 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Công thức phân tử của hai amin là

A. CH5N và C2H7N.            B. C3H9N và C4H11N.

C. C2H7N và C3H9N.            D. CH5N và C3H9N.

(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở và hai amin cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được khí N2, 0,63 mol CO2 và 0,69 mol H2O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với 70 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị lớn nhất của m là

A. 12,02.         B. 11,74.          C. 10,62.         D. 12,86.

(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 20,17         B. 19,99           C. 22,08           D. 21,44

(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp X gồm ba peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), amin Y no, đơn chức mạch hở và axit glutamic (trong đó số mol của Y và axit glutamic bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,15 mol CO2, 0,6048 lít N2 (đo ở đktc) và 2,862 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với

A. 4,3.        B. 4,2.        C. 4,1.        D. 4,4.

(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và α-amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 2,06.           B. 2,16.           C. 2,36.           D. 2,26.

1
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Nguyễn Đình Chiến

Có file đề chưa ạ :v

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!