Chất khử với H+ và NO3- (Phần 13)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Hòa tan hết 40,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 loãng, sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y chỉ chứa 74,12 gam các muối trung hòa và 0,16 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tuả đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X

A. 25,2%        B. 22,4%        C. 30,8%        D. 28%

Xem giải

Câu 2. Hoà tan hết hỗn hợp chứa Mg và FeCO3 tỉ lệ mol 20 : 7 trong dung dịch chứa 1,36 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 muối có khối lượng 88,12 gam và m gam hỗn hợp khí Y. Cô can dung dịch X thu được chất rắn Z, đem nung toàn bộ Z đến khối lượng không đổi thấy giảm 60,92 gam so với khối lượng Z. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 12,834.          B. 16,920.         C. 11,160.          D. 9,720.

Xem giải

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,06 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 61,96) gam hỗn hợp muối và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,32 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong X gần nhất với:

A. 36,42%       B. 30,30%       C. 54,12%       D. 38,93%

Xem giải

Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe, Al2O3, Al. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí N2O và N2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 50/3 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 186,9 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 151,3 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 36,1         B. 39,0         C. 47,5         D. 42,5

Xem giải

Câu 5. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Cu, Fe. Hòa tan 9,31 gam X trong m gam dung dịch Y chứa H2SO4 13,0667% và NaNO3 4,25%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO và H2, dung dịch T chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (trong T có 0,02 mol NH4+). Thêm từ từ dung dịch NaOH vào T thu được tối đa 17,81 gam kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 13,55 gam các oxit. Nồng độ % của FeSO4 trong dung dịch T gần nhất là

A. 1,97%           B. 1,73%           C. 1,89%           D. 1,85%

Xem giải

Câu 6. Hòa tan hết 31,25 gam hỗn hợp gồm Al, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 5,04 lít H2 và dung dịch có chứa 71,425 gam muối. Mặt khác hòa tan 31,25 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí Z. Cô cạn dung dịch Y thu được 121,57 gam muối. Khí Z là:

A. NO.          B. N2.         C. N2O.           D. NO2

Xem giải

Câu 7. Hòa tan hết 2m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, FeCO3 vào dung dịch chứa 2,0 mol HCl và 0,3 mol NaNO3, thu được dung dịch Y và m–9,2 gam Z gồm 3 khí NO; CO2 và H2. Cô cạn Y, thu được m+86 gam muối khan. Mặt khác, cho Y tác dụng tối đa với a gam Mg. Còn cho Y tác dụng tối đa với KOH, thu được 67,9 gam kết tủa (chứa 3 chất). Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng giá trị a+m gần nhất với

A. 45          B. 46           C. 47          D. 48

Xem giải

Câu 8. Đốt cháy lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hoàn tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 loãng, thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hòa của các kim loại và 896ml hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Peptit (Phần 6)

A. 15,44           B. 18,96           C. 11,92         D. 13,20

Xem giải

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, MgCO3 và 0,07 mol Al vào dung dịch chứa 0,4 mol KHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 64,97 gam muối trung hòa và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 22. Cho 28 gam KOH vào Y rồi đun nhẹ, sau các phản ứng, thu được dung dịch chỉ chứa ba muối của Kali và 11,93 gam kết tủa, đồng thời thoát ra 0,01 mol khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị

A. 16,0           B. 16,5            C. 17,0            D. 17,5

Xem giải

Câu 10. Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa với các chất có trong dung dịch X cần 450ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thấy chất rắn giảm m gam. Giá trị m là

A. 44,12         B. 46,56         C. 43,72         D. 45,84

Xem giải

Câu 11. Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dich Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam muối trên là

A. 18,082%         B. 18,125%         C. 18,038%         D. 18,213%

Xem giải

Câu 12. Để hòa tan 59,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Cu(NO3)2 cần 2,6 mol dung dịch HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 134 gam muối clorua và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2, tỉ khối hơi của Y so với H2 là 5,2. Khối lượng Al trong hỗn hợp X là:

A. 13,5          B. 14,85         C. 16,2         D. 10,8

Xem giải

Câu 13. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong 3,64 mol HCl và 0,6 mol KNO3 thu được (m+159,18) gam hỗn hợp chỉ chứa muối Y và 0,08 mol NO2. Cho Y vào NaOH dư thu được 131,86 gam kết tủa. Mặt khác, 3m gam X tác dụng hoàn toàn H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 1,29 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp trên là

A. 1,904%         B. 2,209%          C. 2,253%          D. 2,324%

Xem giải

Câu 14. Hòa tan hết 13,68 gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 bằng dung dịch chứa 0,405 mol H2SO4 và 0,45 mol NaNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí CO2, NO2, 0,12 mol NO. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng a. Cho 400ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X, không thấy khí thoát ra, đồng thời thu được 18,19 gam Fe(III) hidroxit (kết tủa duy nhất). Gía trị gần nhất của a:

A. 9,5            B. 9,0            C. 10,0           D. 10,5

Xem giải

Câu 15. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol CuxFeSy và b mol FeSy (a : b = 1 : 3; x, y nguyên dương) trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y chỉ gồm 2 muối sunfat, đồng thời giải phóng 43,008 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với He là 12,9375. Giá trị a, b lần lượt là:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hóa học tổng hợp (Phần 1)

A. 0,03375; 0,10125          B. 0,035; 0,105            C. 0,0335; 0,1005            D. 0,0375; 0,01125

Xem giải

Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp Al, FeO, Fe3O4, FeCO3 (0,02 mol) bằng 285,4 gam dung dịch 10% chứa H2SO4 và KNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 32,98 gam muối trung hòa (trong X không chứa muối Fe2+) và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm H2, NO và CO2 có tỉ khối so với He là 7,5. Cho từ từ dung dịch V lít NaOH 1M phản ứng tối đa với dung dịch X. Giá trị của V là:

A. 0,46        B. 0,50        C. 0,70        D. 0,48

Xem giải

Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hoà của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,04 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 109,99 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 104,86 gam chất rắn. Khối lượng của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 3,1           B. 7,31           C. 4,55           D. 4,2

Xem giải

Câu 18. Cho 20 gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và x gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 43,95       B. 39,8       C 59,85       D. 72,6

Xem giải

Câu 19. Hòa tan hết 11,04 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa 32,34 gam muối. Mặt khác, cho 11,04 gam X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 58,48 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,25. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 0,91.                       B. 0,79.                       C. 0,87.                       D. 0,83.

Xem giải

Câu 20. Hòa tan hết 15,46 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 15,46 gam X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 74,46 gam muối và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 1,24.                       B. 1,128.                     C. 1,14.                       D. 1,08.

Xem giải

Câu 21. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3 bằng dung dịch HNO3 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa 50,84 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 29/3. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 32,8 gam. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 0,74.                       B. 0,78.                       C. 0,84.                       D. 0,86.

Xem giải

Câu 22. Hòa tan hết 18,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 79,16 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,85. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26,0 gam rắn khan. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 1,16.                       B. 1,22.                       C. 1,08.                       D. 1,10.

Xem giải

Câu 23. Cho 25,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng, dư thấy thoát ra 0,12 mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch X có chứa 50,69 gam muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 20)

A. 165.               B. 160.              C. 155.                D. 150.

Xem giải

Câu 24. Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 23,94 gam hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl, thu được dung dịch Y và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 130,26.                   B. 121,74.                   C. 128,13.                   D. 126,00.

Xem giải

Câu 25. Hòa tan hết 33,18 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 1,42 mol NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 185,72 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 59,2 gam. Phần trăm về khối lượng của N2 đơn chất trong hỗn hợp Y là

A. 15,9%.                    B. 11,9%.                    C. 19,8%.                    D. 7,9%.

Xem giải

Câu 26. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3 mol NaHSO4 và 0,3 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 180,6 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,9. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 54,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 19,3%.                    B. 29,0%.                    C. 24,2%.                    D. 38,7%.

Xem giải

Câu 27. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,98 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 65,12 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho 600 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được 60,07 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 32,2%.                    B. 24,2%.                    C. 48,3%.                    D. 18,6%.

Xem giải

Câu 28. Hòa tan hết 22,77 gam hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 1,14 mol NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 148,71 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 49,2 gam. Phần trăm về khối lượng của N2O trong hỗn hợp Y là

A. 23,33%.                  B. 55,00%.                  C. 73,33%.                  D. 27,50%.

Xem giải

Câu 29. Nung m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Zn, Mg, MgCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thì thấy lượng chất rắn giảm 9,36 gam. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch Z chứa NaNO3 b (mol) và HCl 6b (mol) thì thu được dung dịch A chỉ chứa (m + 34,99) gam muối trung hòa và hỗn hợp khí T gồm NO và CO2 có tỉ khối so với khí He là 10. b có giá trị gần nhất là?

A. 0,1                B. 0,15              C. 0,2                  D. 0,3

Xem giải

Câu 30. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Mg và 0,2 mol FeCl3 trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 37,3 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch X hòa ta  tối đa 3,84 gam bột Cu, không thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 152.               B. 164.                  C. 156.               D. 160.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!