Bài toán về cộng, tách H2, cracking

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là?

A. 21,00.         B. 22.         C. 10.          D. 21,5.

Xem giải

Câu 2. Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 22,4           B. 19,20.           C. 25,60.           D. 20,80.

⇒ Xem giải

Câu 3. Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 gần nhất với? .
A. 20%.       
B. 25%.        C. 12%.      D. 40%.

Xem giải

Câu 4. Hỗn hợp Khí X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Dẫn 6,32 gam X qua bình đựng dung dịch Brom thì co 0,12 mol Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn tòan 2,24 lít X thu được 4,928 lít CO2 và m gam H2O. Tìm m?

Xem giải

Câu 5. Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon ở trạng thái khí và H2. Tỷ khối của X so với H2 là 6,7. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 16,75. Xác định công thức của hidrocacbon có trong X?

⇒ Xem giải

Câu 6.  Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 92,0.       B. 91,8.      C. 75,9.      D. 76,1.

⇒ Xem giải

Câu 7. Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm vinyl axetilen; axetilen; propilen và H2 cần dùng 1,335 mol O2. Mặt khác nung nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,032 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axetilen có trong hỗn hợp Y là:
A. 10,24%.         B. 16,38%.         C. 12,28%.         D. 8,19%

Xem giải

Câu 8. Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đkc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là

A. 24,0.           B. 36,0.           C. 28,8.           D. 32,0

Bạn đã xem chưa:  Bài toán về cộng, tách H2, cracking (Phần 4)

Xem giải

Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm axetilen, propin, propen và hiđro vào bình kín chân không có chứa một ít bột niken làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỷ khối của Y so với H2 là 19,1667. Cho Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thì có 24 gam brom bị mất màu, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,6 gam và hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình có khối lượng 5,9 gam. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, xuất hiện 31,35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 28,56 lít.           B. 30,80 lít.             C. 27,44 lít.           D. 31,92 lít

Xem giải

Câu 10. Trộn a mol hỗn hợp khí A gồm C5H12, C4H8, C3H4 với b mol H2 được 11,2 lít hỗn hợp khí B ở đktc. Đem nung B với xúc tác và nhiệt độ thích hợp sau một thời gian thu được hỗn hợp C. Dẫn C qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa, toàn bộ khí thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy thu được 58,08 gam CO2 và 28,62 gam H2O. Tỉ lệ a: b gần nhất giá trị nào sau đây

A. 2,0             B. 1,6             C. 2,4             D. 2,2

Xem giải

Câu 11. Crackinh hoàn toàn V lít ankan X thu được hỗn hợp Y gồm 0,1V lít C3H8; 0,6V lít CH4 và 1,8V lít các hiđrocacbon khác, tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,4 . Dẫn 1 mol Y đi qua bình chứa dung dịch brom (dư), phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình tăng m gam. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, chỉ có ankan tham gia phản ứng crackinh. Giá trị của m là
A. 19,6 gam.       B. 21,6 gam.       C. 23,2 gam.       D. 22,3 gam.

Xem giải

Câu 12. X là hỗn hợp khí chứa 2 hiđrôcacbon mạch hở A và B, trong đó A không làm mất màu dung dịch nước brom, B tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1. Cho 5,6 lit khí H2 ở đktc vào X rồi dẫn hỗn hợp qua ống sứ đựng Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y chứa 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y này rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 16,92 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho một số phát biểu sau:
a. Trong hỗn hợp X, A chiếm 50% thể tích hỗn hợp.
b. Khi clo hóa A trong đk chiếu sáng theo tỉ lệ mol (1:1) chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất.
c. Từ B có thể điều chế trực tiếp A chỉ bằng một phản ứng.
d. Chất B có 3 đồng phân cấu tạo và một trong các đồng phân đó có tên thay thế là 2-metylpropen.
Số phát biểu đúng là
A. 4.           B. 2.           
C. 1.           D. 3.

Xem giải

Câu 13. Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và hiđro có Ni làm xúc tác (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian thu được một khí B duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi nung nóng. Đốt cháy một lượng B thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

A. C2H2                        B. C2H4                        C. C3H4                       D. C4H4

Xem giải

Câu 14. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc)  hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam              B. 40 gam             C. 30 gam               D. 50 gam

Xem giải

Câu 15. Hoà tan hết hỗn hợp rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Tiếp tục cho Y qua bình đựng nước brom dư thì có 0,784 lít hỗn hợp khí Z (tỉ khối hơi so với He bằng 6,5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng bình brom tăng là

A. 2,09 gam            B. 3,45gam              C. 3,91 gam              D. 1,35 gam

Bạn đã xem chưa:  Bài toán về cộng, tách H2, cracking (Phần 3)

Xem giải

Câu 16. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon ở thể khí và H2 (tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8). Cho X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với CH4 bằng 1). CTPT của hiđrocacbon là

A. C2H2                B. C3H6                 C. C3H4                 D. C2H4

Xem giải

Câu 17. Thực hiện phản ứng tách 15,9 gam hỗn hợp gồm butan và pentan (có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm các hidrocacbon mạch hở và hidro có tỉ khối với H2 bằng 15. X phản ứng tối đa với bao nhiêu gam Brom trong CCl4

A. 84,8          B. 40          C. 44,8         D. 56

Xem giải

Câu 18. Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:

A. 80 gam.     B. 120 gam.     C. 160 gam.     D. 100 gam.

Xem giải

Câu 19. Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen và H2 được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 và một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm 7 hidrocacbon. Dẫn hỗn hợp Y đi qua bình đựng một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,77 gam kết tủa vàng nhạt và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi với H2 là 22,6 thoát ra khỏi bình. Thể tích dung dịch Br2 1M tối đa có thể tác dụng với Z gần nhất với

A. 155           B. 82           C. 158           D. 181

Xem giải

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon đều mạch hở cấn dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xt Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đổng thời khối lượng của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất:

A. 2,65        B. 2,75        C. 3,2         D. 3,30

Xem giải

Câu 21. Một bình kín chứa các chất sau: axetilen (x mol), vinylaxetilen (x mol), hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khí X phản ứng vừa đủ với y mol AgNO3 (trong dung dịch NH3), thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của y? Biết khối lượng hỗn hợp khí Y nặng 25,4 gam.

A. 0,57 mol.           B. 0,89 mol.            C. 0,90 mol.          D. 1,00 mol.

Xem giải

Câu 22. Đun nóng 12,96 gam hỗn hợp X gồm propin, vinylaxetilen và etilen với 0,3 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hidrocacbon có tỉ khối so với He bằng 11,3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,16 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z có tỉ khối so với He bằng 11,7. Giá trị m là

A. 14,32 gam.      B. 14,48 gam       C. 15,22 gam.       D. 16,06 gam.

Xem giải

Câu 23. Thực hiện phản ứng cracking x mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hidrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng khí O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng:

A. 23,45%      B. 26,06%      C. 30,00%      D. 29,32%

Xem giải

Câu 24. Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập CO2 và muối cacbonat (Phần 4)

A. 68           B. 80           C. 75           D. 70

Xem giải

Câu 25. Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but-1-in) có tỉ khối đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 28,71           B. 14,37           C. 13,56           D. 15,18

Xem giải

Câu 26. Crackinh 5,8 gam butan (với hiệu suất h%) thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng Br2 dư thì phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình. Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được 16,128 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của h% có thể là:

A. 30%          B. 40%          C. 45%          D. 50%

Xem giải

Câu 27. Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng x. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị gần nhất của x là

A. 9,0           B. 10,0           C. 10,5           D. 11,0

Xem giải

Câu 28. Trong một bình kín chứa 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,0. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là

A. 86,70           B. 77,40           C. 72,75           D. 82,05

Xem giải

Câu 29. Hỗn hợp X chứa 4 hiđrocacbon đều mạch hở và thể khí. Đốt cháy hoàn toàn mỗi hiđrocacbon có trong X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng số mol bằng tổng số mol của O2 phản ứng và hiđrocacbon đem đốt cháy. Nếu đun nóng 15,76 gam hỗn hợp X với 0,3 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 10,225. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thu được m gam hỗn hợp gồm 2 kết tủa vàng nhạt. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí Z) có thể tích là 6,272 lít (đktc). Để làm no hoàn toàn Z cần dùng 0,16 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 18,60           B. 19,16           C. D.

Xem giải

Câu 30. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), propin (0,25 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,85 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 16,25. Cho toàn bộ X lội từ từ qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 1,025 mol AgNO3 phản ứng, thu được m gam kết tủa và 15,12 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Tiếp tục cho toàn bộ Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,3 mol Br2 phản ứng và khối lượng bình tăng 10,45 gam. Hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình brom đem đốt cháy hoàn toàn được 15,4 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Giá trị m là

A. 139,025       B. 141,125       C. 175,925       D. 121,875

Xem giải

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
httm

Ad oi cho mình xin file pdf

76768

ko

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!