Hỗn hợp X chứa 4 hiđrocacbon đều mạch hở và thể khí. Đốt cháy hoàn toàn mỗi hiđrocacbon có trong X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng số mol bằng tổng số mol của O2 phản ứng và hiđrocacbon đem đốt cháy. Nếu đun nóng 15,76 gam hỗn hợp X với 0,3 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 10,225. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thu được m gam hỗn hợp gồm 2 kết tủa vàng nhạt. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí Z) có thể tích là 6,272 lít (đktc). Để làm no hoàn toàn Z cần dùng 0,16 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,60 B. 19,16 C. D.
Câu trả lời tốt nhất
CxHy + (x + 0,25y) —> xCO2 + 0,5yH2O
—> 1 + x + 0,25y = x + 0,5y
—> y = 4
Vậy X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4
mY = mX + mH2 = 16,36
MY = 40,9 —> nX = nY = 0,4
Các chất trong X có dạng chung là CxH4, MX = 39,4 —> x = 2,95
X chứa các chất có số liên kết π = Số C – 1
—> Mol pi trong X = 0,4(2,95 – 1) = 0,78
Bảo toàn liên kết pi:
nPi(X) = nH2 + nPi(↓) + nBr2
—> nPi(↓) = 0,32
Mặt khác, n↓ = nY – nZ = 0,12
—> Trung bình mỗi kết tủa chứa 0,32/0,12 = 2,67 liên kết Pi
—> Kết tủa gồm CAg≡C-CH2-CH3 (u) và CAg≡C-CH=CH2 (v)
nPi(↓) = 2u + 3v = 0,32
n↓ = u + v = 0,12
—> u = 0,04 và v = 0,08
—> m↓ = 19,16
Chú ý: Do chỉ tạo 2 kết tủa nên C3H4 không tạo kết tủa (CH2=C=CH2).
ko có trường hợp tạo CH3CCAg hả thầy tại em nghĩ trong hỗn hợp y có thể ko chứa CHCCH2CH3 mà C4H4 pư với tạo luôn anken va ankan ạ
Cho em hỏi khi tìm m kết tủa có cần xét các trường hợp không ạ. Tại sao lại không thể CAgCHCH3 và C4H3Ag hoặc CAgCHCH3 và C4H5Ag vậy ạ
Tại sao tính H trung bình lại khẳng định ngay 4 chất đều chứa 4H ạ, nó có thể là C2H6, C2H2, C3H4 và C4H4 hoặc các chất khác nữa mà ạ ?