Chất khử với H+ và NO3- (Phần 10)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, FeO, Mg(OH)2, Al(OH)3. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam hỗn hợp rắn Y. Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần 1,5 lit dung dịch HCl 1M, thu được 3,808 lít H2. Mặt khác cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được a gam muối khan. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và số mol HNO3 phản ứng là 2,06 mol. Giá trị của a – m là?
A. 94,24 B. 106,16 C. 104,16 D. 108,48
⇒ Xem giải
Câu 2. Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 2,688 lít hỗn hợp khí gồm 4 khí N2, N2O, NO và NO2 trong đó hai khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A. 0,945 B. 1,12 C. 0,923 D. 0,893
⇒ Xem giải
Câu 3. Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 8 : 5. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít (đktc) khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa 117,42 gam muối. Công thức của Y là
A. N2. B. NO2. C. N2O. D. NO.
⇒ Xem giải
Câu 4. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị của a là
A. 1,65. B. 1,35. C. 2,50. D. 1,50.
⇒ Xem giải
Câu 5. Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V (lít) dung dịch HNO3 0,5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm 2 khí N2 và N2O có thể tích bằng 2,24 lit (đktc). Tỉ khối của C so với H2 là 18. Cho dung dich NaOH dư vào dung dịch B thu được 1,12 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 35 và 3,2 B. 35 và 2,6 C. 11,6 và 3,2 D. 11,6 và 2,6
⇒ Xem giải
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 42,9 gam Zn trong lượng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840 ml B. 540ml C. 857ml D. 1336 ml
⇒ Xem giải
Câu 7. Cho 6,675 gam hỗn hợp Mg và kim loại M (hóa trị duy nhất n, đứng sau Mg, tác dụng được với H+ giải phóng H2) có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch AgNO3 dư, khi kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam chất rắn. Ở một thí nghiệm khác nếu cho 6,675 gam hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng thu được V lít NO đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 4,48. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24.
⇒ Xem giải
Câu 8. Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch chứa 43,48 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 30,4 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,16 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 13,72 gam bột Fe. Nếu cho 840 ml dung dịch NaOH 1,5 M vào Y, thu được 40,66 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Giá trị của a là.
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,06.
⇒ Xem giải
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 35,68 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X chỉ chứa 3 loại cation. Mặt khác cũng hòa tan hết 35,68 gam hỗn hợp trên trong 160 gam dung dịch HNO3 47,25% thu được dung dịch Y chứa 99,3 gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,4 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là.
A. 25,28% B. 14,23% C. 28,79% D. 23,64%
⇒ Xem giải
Câu 10. Hỗn hợp chất rắn A có khối lượng 78,4 gam gồm Mg, Al, Fe. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 58 gam khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Mặt khác nếu lấy 1,47 mol A cho tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được dung dịch B. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa C. Lọc C, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 58,8 gam chất rắn D. Thành phần % khối lượng Al trong A gần nhất với:
A. 17,5% B. 34,4% C. 28,0% D. 24,0%
⇒ Xem giải
Câu 11. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO3 và 0,05 mol Al2O3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl và KNO3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H2, CO2 trong đó có 0,1 mol NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng MgCl2 có trong dung dịch Z gần nhất với
A. 4,4% B. 4,8% C. 5,0% D. 5,4%
⇒ Xem giải
Câu 12. Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là
A. 7,94% B. 12,70% C. 6,35% D. 8,12%
⇒ Xem giải
Câu 13. Hòa tan hết 32,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 gam hỗn hợp rắn trên trong 240 gam dung dịch HNO3 39,375% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn rồi nung dung dịch nước lọc đến khối lượng không đổi thu được 104,6 gam rắn khan. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là.
A. 32,29% B. 31,68% C. 33,02% D. 30,86%
⇒ Xem giải
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 48,4 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (N2O; CO2). Biết rằng N2O là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là.
A. 28,950 gam B. 26,820 gam C. 27,885 gam D. 29,660 gam
⇒ Xem giải
Câu 15. Dẫn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO, H2 đi qua m gam hỗn hợp rắn gồm Zn, MgO, CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và thấy thoát ra hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X trong 165,9 gam dung dịch HNO3 60%, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm 0,22 mol NO và 0,1 mol NO2.Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được hỗn hợp muối khan (trong đó nitơ chiếm 15,55% về khối lượng). Mặt khác dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,39 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X gần nhất với
A. 20%. B. 42%. C. 18%. D. 33%.
⇒ Xem giải
Câu 16. Hòa tan m gam Mg vào 500 ml dung dịch chứa HNO3 0,6M; AgNO3 0,4M và Fe(NO3)3 0,4M thu được dung dịch X; 2m + 7,04 gam hỗn hợp kim loại và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 44/3. Cho thêm 1200 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 78,45 gam chất rắn. Khối lượng muối trong dung dịch X gần nhất với
A. 81 gam B. 87,1 gam C. 80,7 gam D. 84 gam
⇒ Xem giải
Câu 17. Hòa tan hết hỗn hợp H gồm Al, Fe(NO3)2, FeCO3, CuO vào dung dịch chứa 1,14 mol KHSO4, thu được 5,376 lít hỗn hợp khí X gồm H2, NO, CO2 và dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa (không chứa ion Fe3+). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan nặng hơn khối lượng H là 138,46g. Nếu cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào Y thì được hỗn hợp kết tủa Z. Biết tỉ khối của X đối với He bằng 97/12 và nếu nhiệt phân hoàn toàn H trong chân không thì thu được 0,22 mol hỗn hợp hai khí. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong Z có giá trị gần nhất với
A. 8% B. 6% C. 40% D. 9%
⇒ Xem giải
Câu 18. Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các muối có khối lượng 373,0 gam và hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch có chứa 4,75 mol NaOH vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa; phần dung dịch nước lọc đem cô cạn sau đó nung ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam rắn. Phần trăm khối lượng oxi có trong Y là.
A. 30% B. 47,76% C. 19,24% D. 35,82%
⇒ Xem giải
Câu 19. Hòa tan hết 10,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch KHSO4 và 0,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y vào 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,75. Cho dung dịch KOH dư vào Y, thấy khối lượng KOH phản ứng là 42,0 gam, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,2 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,9% B. 55,6% C. 69,5% D. 57,9%
⇒ Xem giải
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa 49,27 gam muối. Mặt khác hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A trong 1,14 mol HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (NO; CO2). Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m gần với là.
A. 59 gam B. 91 gam C. 78 gam D. 83 gam
⇒ Xem giải
Câu 21. Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 27,2 B. 28,8 C. 26,16 D. 22,86
⇒ Xem giải
Câu 22. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 272,0 gam B. 274,0 gam C. 276,0 gam D. 278,0 gam
⇒ Xem giải
Câu 23. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỉ lệ mol 3:4) và dung dịch chứa HNO3 loãng dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam muối Biết rằng có 0,3 mol N+5 trong HNO3 đã bị khử. Số mol HNO3 đã phản ứng là?
A. 2,1. B. 3,0. C. 2,4. D. 4,0
⇒ Xem giải
Câu 24. Cho 14,4 gam hỗn hợp Mg, Cu, Fe có số mol bằng nhau vào 0,8 lít dung dịch H2SO4 1M (loãng). Cần phải thêm ít nhất bao nhiêu gam NaNO3 vào hỗn hợp sau phản ứng thì không còn khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra?
A. 2,83 B. 5,67 C. 12,75 D. 8,50
⇒ Xem giải
Câu 25. Cho hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe3O4 và 2,56 gam Cu vào dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được x gam kết tủa. Tính x
A. 114,12 B. 109,8 C. 111,96 D. 105,48
⇒ Xem giải
Câu 26. Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,525 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 66,22 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,05 mol NO, 0,04 mol N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam, đồng thời thu được một hidroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị m gần nhất:
A. 48 B. 44 C. 46 D. 42
⇒ Xem giải
Câu 27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và FeCO3 vào dung dịch HCl loãng, dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,4. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y có chứa 3m + 2,56 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 24,32 B. 15,20 C. 12,16 D. 18,24
⇒ Xem giải
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg, Al (có tỉ lệ mol 3 : 2) bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và dung dịch Y. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,336 lít khí (đktc). Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 34,80 B. 28,56 C. 36,00 D. 38,60
⇒ Xem giải
Câu 29. Cho m gam Ca tan hoàn toàn trong dung dịch chứa X chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (ở đktc). Mặt khác, cho 2m gam Ca tan hết trong dung dịch X trên thì thu được 10,08 lít khí (đktc). Biết phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của (m + 63a) là?
A. 36,46. B. 43,50. C. 53,14. D. 120,50.
⇒ Xem giải
Câu 30. Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
A. 28,15% B. 10,8% C. 25,51% D. 31,28%
⇒ Xem giải
Bình luận