Bài tập este tổng hợp (Phần 15)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) tác dụng vừa đủ với NaOH, sau phản ứng thu được 19,52 gam hỗn hợp Q gồm ba muối và 5,64 gam hai ancol no T có số mol khác nhau. Đốt cháy hết Q thu được 13,78 gam Na2CO3 và 14,52 gam CO2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết T thu được 7,92 gam CO2. Biết rằng m gam E khi cháy cần 0,61 mol O2, thu được 35 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với

A. 34,20%.       B. 30,50%.       C. 29,30%.       D. 27,20%.

(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,736 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,38 mol CO2 và 2,43 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai?.

A. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam.

B. Giá trị của a là 85,392.

C. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%,

D. Giá trị của b là 54,78.

(Xem giải) Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2 thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được dung dịch T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với

A. 11%          B. 53%           C. 50%            D. 36%

(Xem giải) Câu 4. Hỗn hợp A gồm axit đơn chức X (mạch hở, có một liên kết C=C), axit hai chức Y (mạch hở, có một liên kết C=C) và este Z thuần chức tạo từ Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A bằng lượng O2 vừa đủ thu được 44 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam A trong dung dịch NaOH dư, thu được 9,2 gam ancol etylic. Biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong A gần nhất với

A. 8,5%.       B. 7,7%.       C. 9,8%.         D. 10,6%.

(Xem giải) Câu 5. Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức X mạch hở và este đơn chức Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,585 mol O2, thu được 7,42 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 0,74 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Mặt khác, để đốt cháy hết m gam E cần dùng 15,344 lít khí O2 (đkc). Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với.

A. 58%.       B. 48%.       C. 62%.       D. 66%.

(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp E gồm 3 este no, mạch không phân nhánh; trong đó có 2 este có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 12,6 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức và hỗn hợp Y chứa 2 muối. Dẫn hỗn hợp X qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,26 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 2,24 lít khí oxi (đkc) thì thu được 6,02 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị:

A. 60,50%.       B. 57,14%.       C. 70,34%.       D. 58,12%.

(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X và Y có phân tử khối hơn kém nhau 18 đvC và MX < MY < 200. Đốt cháy hoàn toàn 49,14 gam hỗn hợp E chỉ thu được 36,288 lít khí CO2 (ở đktc) và 16,74 gam H2O. Mặt khác 49,14 gam E phản ứng vừa đủ với 810 ml dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và 54,54 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat có số mol bằng nhau. Khối lượng Hidro trong Y là

A. 2,16 gam.       B. 0,8 gam.       C. 0,27 gam.       D. 0,96 gam.

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z tạo thành từ axit và ancol trên. Chia 3,1 gam một hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lít khí CO2(đktc) và 1,26 gam H2O.
Phần 2 phản ứng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M, được p gam chất B và 0,74 gam chất C. Cho toàn bộ C phản ứng với CuO (dư) được chất D, chất này phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì tạo ra 2,16 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về phản ứng nhiệt nhôm (Phần 1)

A. Giá trị của p = 2,35 gam.      B. Ancol Y có % khối lượng trong A là 41,29%.

C. Có 3 công thức cấu tạo của Z thỏa mãn.      D. Axit X có % khối lượng trong A là 34,84%.

(Xem giải) Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 25,7 gam X gồm ba este (no, mạch hở) cần dùng 1,155 mol O2, thu được 16,02 gam H2O. Đun nóng 25,7 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 11,6 gam hỗn hợp hai ancol (gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là

A. 2,89%.       B. 7,47%.       C. 3,42%.        D. 4,19%.

(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, phân tử không nhánh và không có nhóm chức nào khác) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol. Xà phòng hóa hoàn toàn 35,38 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa một ancol đơn chức duy nhất và 39,54 gam hỗn hợp muối. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi cho toàn bộ muối tác dụng với lượng NaOH/CaO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được 8,288 lít hỗn hợp khí trong đó có 3,36 lít H2, còn lại là hai ankan đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 75.       B. 50.       C. 24.       D. 25.

(Xem giải) Câu 11. Lấy m gam hỗn hợp X gồm 3 este A, B, C (MA < MB < MC) tác dụng vừa đủ với 56 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm 3 muối đơn chức (trong đó có 2 muối của axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và phần hơi T có chứa 0,02 mol hỗn hợp 2 ancol hai chức là đồng đăng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, 0,35 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Nếu cho T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 49,79 gam. Thành phần % về khối lượng của B trong hỗn hợp X gần nhất là

A. 18.       B. 12.       C. 68.       D. 15.

(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp E gồm etyl axetat, metyl fomat, phenyl fomat và một số trieste của glyxerol với các axit no, hở, đơn chức (biết số mol phenyl fomat = số mol etyl axetat + số mol metyl fomat). Lấy 0,09 mol E đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,675 mol O2 thu được 0,43 mol H2O. Nếu lấy 51,92 gam E thì tác dụng hết với dung dịch chứa 0,8 mol KOH. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn X và phần hơi chứa 16 gam các chất hữu cơ. Thành phần % khối lượng của kaliphenolat trong X là

A. 19,62%.       B. 21,38%.       C. 5,27%.       D. 20,16%.

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở có số nguyên tử cacbon tương ứng là 6, 8, 10 (trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,46 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và 15,3 gam H2O. Đun nóng 25,46 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đề no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,26 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,05 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là

A. 22,94%.       B. 30,12%.       C. 26,87%.       D. 34,41%.

(Xem giải) Câu 14. Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E, thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan G. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3 và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 92,4.       B. 34,8.       C. 73,9.         D. 69,7.

(Xem giải) Câu 15. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 1)

A. 360 ml.       B. 60 ml.       C. 320 ml.       D. 240 ml.

(Xem giải) Câu 16. Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai axit đơn chức (MY = MX + 12); Z là ancol; T, F là hai este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam E gồm X, Y, Z, T và F, thu được H2O và 14,56 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Q và 6,44 gam ancol Z. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng hết với 6,9 gam Na, thu được 13,13 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Q thu được hỗn hợp muối khan G. Phần trăm khối lượng muối của Y trong G là

A. 54,83%.       B. 51,98%.       C. 55,95%.       D. 53,12%.

(Xem giải) Câu 17. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam E cần vừa đủ 9,408 gam O2, thu được 4,104 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 6,84 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,864 gam H2O. Phân tử khối của Y là

A. 118.         B. 160.         C. 146.         D. 132.

(Xem giải) Câu 18. X là axit đa chức, Y và Z là hai este hai chức (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z thu được 0,41 mol CO2. Cho 9,84 gam T vào 170 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 12,92 gam chất rắn E chứa ba muối và 2,82 gam hỗn hợp G gồm hai ancol no. Đốt cháy hoàn toàn E thu được Na2CO3, 10,34 gam CO2 và 1,89 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với

A. 36,05%.       B. 15,26%.       C. 22,32%.       D. 35,98%.

(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp X gồm các este no, mạch hở, chứa tối đa 2 nhóm chức este, tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,1 mol NaOH, thu được 74,2 gam hỗn hợp muối Y và 34,8 gam hỗn hợp ancol Z. Đốt Z thu được 24,64 lít CO2 ở (đktc) . Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 12,32 lít CO2 ở (đktc). % khối lượng este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X gần nhất với

A. 9,25%.       B. 46,15%.       C. 25,00%.         D. 14,25%.

(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặc khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là

A. 40%.       B. 44,45%.       C. 20%.       D. 16,44%.

(Xem giải) Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều có số liên kết π lớn hơn 2, MX < MY < MZ < 180) cần vừa đủ 0,70 mol O2, thu được 15,68 lít khí CO2. Cho 15,6 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp rắn khan T gồm hai chất. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,36 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử Y là

A. 23.        B. 16.        C. 19.       D. 22.

(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

A. 37,13%.         B. 38,74%.         C. 23,04%.         D. 58,12%.

(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY) và este hai chức Z (C6H8O4) đều mạch hở. Đốt cháy hết T cần 1,055 mol O2, thu được 0,75 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp T trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thì thu được hỗn hợp A gồm 2 ancol: CH3OH và C3H7OH và 22,26 gam hỗn hợp muối B. Đun nóng toàn bộ A với H2SO4 đặc, thu được tối đa 8,4 gam hỗn hợp ba ete. Biết rằng trong T, số mol Z chiếm 40% số mol hỗn hợp. % khối lượng este Y trong T có giá trị gần nhất với ?

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 5)

A. 19,6%        B. 17,3%        C. 24,5%        D. 28,1%

(Xem giải) Câu 24. Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy 0,14 mol hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 46,72 gam O2 thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A với NaOH vừa đủ thu được 5,38 gam hỗn hợp B gồm hai ancol no (hơn kém nhau một nguyên tử Cacbon) và hỗn hợp C gồm 3 muối (MN < MH < MU < 144u). Đốt cháy hỗn hợp B thu được 0,31 mol H2O. Đốt cháy hỗn hợp C thu được CO2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Biết trong hỗn hợp C có muối của axit cacboxylic đơn chức. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp C là

A. 44,27%.        B. 49,886%.       C. 55,66%.       D. 78,27%.

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, (MX < MY < MZ < 130). Thủy phân hoàn toàn 40,7 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp G gồm hai muối. Cho toàn bộ F vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 22,25 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,225 mol O2, thu được Na2CO3 và 16,55 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là

A. 58%.         B 33%.         C. 45%         D. 28%.

(Xem giải) Câu 26. Thủy phân hoàn toàn 34,32 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, MX > MY) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 muối (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp Z hai ancol đơn chức, kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 17,472 lít khí CO2 (đktc) và 22,68 gam H2O. Nếu cho 34,32 gam E tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1,2M thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 47,00.         B. 42,00.         C. 45,96.         D. 51,72.

(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp X gồm hai este thuần chức mạch hở. Đốt cháy 19,6 gam hỗn hợp X cần dùng 0,7 mol O2. Mặt khác, đun 19,6 gam X với 0,35 mol NaOH (dùng dư 16,667% so với lượng phản ứng) thu được hỗn hợp T gồm hai ancol và hỗn hợp N có chứa hai muối (MA < MB < 160). Đun nóng hỗn hợp T với H2SO4 đặc nóng, thu được hỗn hợp Q gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy Q cần dùng 0,525 mol O2. Đốt cháy N thu được 0,225 mol CO2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp X gần nhất với

A. 39,8%.        B. 34,5%.        D. 66,7%.        D.15,6%

(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp M gồm hai este X, Y (đa chức, mạch hở, MX < MY). Hidro hóa hoàn toàn m gam M cần vừa đủ 0,25 mol H2, thu được hỗn hợp E. Đun nóng E cần vừa đủ 0,29 mol NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp G (gồm hai ancol đa chức đều có số nguyên tử C < 4). Đem đốt cháy hết muối T cần 1,33 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hết lượng G thu được 12,76 gam CO2. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp M cần vừa đủ 1,55 mol O2. Số nguyên tử H trong Y là?

A. 24        B. 28        C. 26        D. 20

(Xem giải) Câu 29. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, không phân nhánh (đều tạo từ axit cacbonxylic và ancol) bằng dung dịch NaOH (lấy dư 10% so với lượng cần dùng); sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp ancol Y. Tách nước hoàn toàn Y được hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng, đốt cháy hết lượng anken này thu được 18,72 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 15,68 lít (đktc) oxi sau phản ứng thu được 23,32 gam Na2CO3; CO2 và 1,8 gam nước. Nếu nung chảy chất rắn X với vôi tôi xút (dư) tạo thành một chất khí duy nhất. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong E gần nhất với:

A. 60          B. 40         C. 55          D. 45

(Xem giải) Câu 30. Este X được tạo từ ancol metylic với một axit cacboxylic, este Y được tạo thành từ glixerol với các axit cacboxylic (X, Y đều mạch hở, số chức khác nhau và có dạng C2nH2nOn, n < 8). Thủy phân m gam hỗn hợp M gồm X và Y cần 0,27 mol NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp N gồm hai ancol và hỗn hợp P gồm 3 muối. Nung hoàn toàn hỗn hợp P với NaOH/CaO dư, sau phản ứng thu được 5,376 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong P gần nhất với?

A. 29,7%        B. 23,5%        C. 25,5%        D. 27,5%

8
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Duy Hoàng

ad có file không ạ

Trungduc

Cho em hỏi là giải bài tập este có cách giải cố định ko ạ

AnhMadam

Gin thi rồi để File PDF cho chúng em di ạ

ngôn tố

có file để in ko ạ

vantay147258369@gmail.com

thầy ơi k có file pdf hả thầy

Vu Thi Huong

download về như nào ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!