Bài tập muối amoni hữu cơ (Phần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Cho hỗn hợp E gồm chất X (C6H16O4N2) và chất Y (C2H10O6N4; là muối của axit vô cơ). Đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai amin có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau) và m gam hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 0,53 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là

A. 14,05.       B. 13,87.       C. 11,80.       D. 12,52.

(Xem giải) Câu 2. Cho 0,2 mol hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều mạch hở tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH, đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ gồm 21,25 gam hỗn hợp X gồm hai muối và 5,5 gam hỗn hợp hai khi làm quỳ tím ẩm hóa xanh có tỉ khối so với H2 là 13,75. Khối lượng lớn nhất của X có thể đạt được trong 0,2 mol hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất?

A. 11 gam.       B. 8 gam.       C. 9,5 gam.       D. 12 gam.

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp T gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipepit Y (C5H10N2O3). Cho T tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được khí Z. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q và ba muối T1,T2,T3 . Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Chất Q là HOOC-COOH.       B. Ba muối T1, T2, T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ.

C. Chất Y có thể là Gly- Ala.       D. Chất Z là NH3 và chất Y có 1 nhóm COOH.

(Xem giải) Câu 4. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 31,35%.        B. 26,35%.        C. 54,45%.         D. 41,54%.

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm X (C5H14O4N2) và Y (C9H18O8N2, không chứa nhóm -COOH). Đun nóng m gam hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,02 mol metylamin; 0,03 mol ancol metylic và dung dịch E. Cô cạn E thu được hỗn hợp rắn F gồm hai muối khan của glyxin và axit malonic. Phần trăm khối lượng của X trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28,17%.       B. 28,15%.       C. 43,96%.       D. 43,95%.

(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất hữu cơ Y (CmH2m+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 9,984 gam O2 thu được CO2, N2 và 0,48 mol H2O. Mặt khác cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của m là

A. 17,52.         B. 14,72.         C. 13,32.         D. 10,76.

(Xem giải) Câu 7. Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của một α-amino axit; chất Y (C7H16O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai amin no là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 bằng 18,125 và 53,64 gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 45,0.       B. 46,0.       C. 44,5.         D. 40,0.

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp E gồm X (C9H24O6N4) và Y (C9H24O8N4); trong đó X là muối của Glu, Y là muối của axit cacboxylic; X, Y đều mạch hở. Cho E phản ứng hoàn toàn với 475 ml dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He là 9,15) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  Bài tập este tổng hợp (Phần 4)

A. 35.       B. 34.       C. 55.       D. 53.

(Xem giải) Câu 9. Hỗn hợp E gồm X (C11H27O6N3), Y (C4H9O4N) và Z (C4H9O2N); trong đó X là muối của Glu, Y là muối của axit cacboxylic đa chức, Z là muối của axit cacboxylic không no; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với 500 ml dung dịch KOH 1,2M thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm hai amin (có tỉ khối so với He là 9,5 trong đó có trimetyl amin) và dung dịch F. Cô cạn F thu được hỗn hợp G chỉ chứa bốn muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 35%.       B. 36%.       C. 13%.       D. 16%.

(Xem giải) Câu 10. Chất X (CnH2n-2O5N4, tetrapeptit mạch hở); chất Y (CmH2m+4O4N2, các gốc hiđrocacbon được liên kết với nhau bằng các liên kết -COONH3-). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y cần dùng vừa đủ 260 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được etylamin và 24,17 gam hỗn hợp T một muối của amino axit và một muối của axit cacboxylic đơn chức. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là

A. 32,48%.       B. 63,06%.       C. 36,94%.       D. 67,52%

(Xem giải) Câu 11. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol X (C4H9O4N) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit). % khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 24,57%.       B. 52,89%.       C. 25,53%.         D. 54,91%.

(Xem giải) Câu 12. Cho 37,2 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử là C2H10N4O6) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch KOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị m gần nhất với

A. 47,8.       B. 60,59.       C. 41,42.       D. 33,62.

(Xem giải) Câu 13. Chất X (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit, chất Y (C10H24O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đơn chức. Cho hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH1M, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 17,8 gam hai amin no, mạch không phân nhánh A và B (Số nguyên tử cacbon của A gấp 6 lần số nguyên tử cacbon của B) và m gam 3 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 57,5       B. 60       C. 56         D. 59,5

(Xem giải) Câu 14. Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C3H11N3O5) và Y (C4H9NO4, tạo bởi axit cacboxylic đa chức) đều mạch hở. Lấy 22,63 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác, 0,3 mol E tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 58,68.       B. 69,48.       C. 61,56.         D. 64,44.

(Xem giải) Câu 15. Cho hỗn hợp gồm a gam X (C5H11O4N) và b gam Y (C4H12O4N2, là muối amoni của axit hữu cơ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức Z, một amin và dung dịch T. Cô cạn T được 110,7 gam hỗn hợp G gồm hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic và một muối của một amino axit). Tách nước hoàn toàn T (xt H2SO4 đặc, ở 170°C) thu được 0,3 mol một anken. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị:

A. 1         B. 0,5         C. 0,7          D. 1,5

Bạn đã xem chưa:  Hóa vô cơ tổng hợp (Phần 1)

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp M gồm 2 chất X (C5H14N2O4) và chất Y (C8H22N4O6) trong đó X là muối của axit cacboxylic, Y là muối của đipeptit. Khi cho M tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Z gồm 4 muối trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử C và 2,24 lít hỗn hợp T (đktc), gồm 2 khí làm xanh quỳ ẩm, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9. Thành phần phần trăm của muối có khối lượng mol nhỏ nhất trong 2 gần nhất với giá trị:

A. 24,06%       B. 22,13%       C. 26,2%       D. 27,53%

(Xem giải) Câu 17. Hỗn hợp E gồm các chất hữu cơ mạch hở X (C6H15N3O5), Y (C6H13NO2), Z (C7H18N2O4); trong đó X là muối của Lysin. Đun nóng hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 800 ml dung dịch KOH 0,5M thu được 6,72 lit (đktc) khí T duy nhất (Là amin bậc II) và dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được hỗn hợp chất rắn Q gồm 4 muối trong đó có 2 muối cacboxylat có cùng số mol. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Q là:

A. 11,11%        B. 11,75%        C. 11,31%        D. 11,00%

(Xem giải) Câu 18. Cho 10,74 gam hỗn hợp E gồm X (C8H18O6N2) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm 2 khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối khan (trong đó có 2 muối của 2 axit cacboxylic và muối của Lysin). Phầm trăm về khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là

A. 40,35%         B. 39,76%          C. 39,04%          D. 32,11%

(Xem giải) Câu 19. Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đơn chức với amin, chất Y mạch hở (CmHnO6N4) là muối của tripeptit. Cho m gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,14 mol NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro 24,2 và 14,18 gam hỗn hợp hai muối. Khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là

A. 6,10.         B. 10,0.         C. 4,10.         D. 6,70.

(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic với amin và tripeptit Y (CmH2m-3N3O6) được tạo từ các α-aminoaxit. Cho 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH, sau phản ứng thu hỗn hợp muối Z (có chứa muối của axit glutatmic) và hỗn hợp T gồm 2 amin (tỉ khối của T so với H2 bằng 22,5) . Để đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 22,344 lít O2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thủy phân Y trong môi trường axit thu được 2 amino axit

B. Số nguyên tử H trong Y lớn hơn số nguyên tử H trong X.

C. Phần trăm khối lượng của X trong E nhỏ hơn 20%

D. Khối lượng hỗn hợp muối Z bằng 33,77 gam

(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+6O7N4); chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E thu được H2O, 0,37 mol CO2 và 0,085 mol N2. Biết 0,04 mol E tác dụng hết với NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được 2 amin và dung dịch T, cô cạn T thu được 4 muối T1, T2, T3, T4 (trong đó có muối của axit glutamic, biết T1 < T2 < T3 < T4, các muối không cùng số cacbon). Phần trăm khối lượng của T3 trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 24.        B. 13.         C. 30.       D.  9.

(Xem giải) Câu 22. Cho hỗn hợp M gồm các chất hữu cơ mạch hở X (có công thức phân tử C7H16N2O6) và Y (công thức phân tử C5H14N2O4, là muối của axit cacboxylic) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chỉ chứa ba muối MN < MP < MQ < 148 có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 (số cacbon của mỗi muối không nhỏ hơn 2) và một amin Z duy nhất. Biết trong G có muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M gần nhất với

A. 47,3        B. 36,2        C. 30,7        D. 40,2

(Xem giải) Câu 23. Chất X (CnH2n+3O3N) là muối amoni của axit vô cơ, chất Y (CmH2m+4O4N2) là muối amoni của axit hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, sau phản ứng thu được 0,2 mol hỗn hợp F hai amin có cùng số nguyên tử cacbon và 25,84 gam hỗn hợp hai muối. Tỉ khối của F so với H2 là 18,5. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập đồ thị (Phần 2)

A. 60,0%        B. 54,3%        C. 45,7%        D. 40,0%

(Xem giải) Câu 24. Chất X (C5H14O4N2 là muối của axit cacboxylic và amin); chất Y (C5H13O3N3, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm X và Y (tỉ lệ mol 1:1) cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được hỗn hợp hai amin có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa m gam hỗn hợp F gồm hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 33,5.       B. 35,0.       C. 34,0.         D. 36,0.

(Xem giải) Câu 25. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 32.       B. 68.       C. 77.         D. 23.

(Xem giải) Câu 26. Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.
(b) X1 có phản ứng tráng gương.
(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 27. Chất X (C5H14O2N2) là muối amoni của amino axit, chất Y (C9H20O4N4, mạch hở) là muối amoni của tripeptit. Cho 32,5 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm một amin (có tỷ khối so với H2 bằng 22,5) và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối (có tỉ lệ mol 1 : 2). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 82,0.       B. 58,0.       C. 30,0.       D. 70,0.

(Xem giải) Câu 28. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2mO6N6, là muối amoni của pentapeptit). Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 63,42%.       B. 60,74%.       C. 51,78%.       D. 46,63%.

(Xem giải) Câu 29. Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05 mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 38,0.       B. 49,7.       C. 54,2.       D. 55,1.

(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic và amin) và chất Y (CmH2mO5N2, là muối của đipeptit với axit cacboxylic). Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,29 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 24,16 gam hỗn hợp F gồm ba muối và 5,32 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 51%.       B. 57%.       C. 43%.         D. 49%.

1
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
vantay147258369@gmail.com

thầy ơi có file pdf chưa ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!