Chất khử với H+ và NO3- (Phần 4)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp H gồm FeS2, FeS, FexOy, FeCO3 vào dung dịch chứa 2 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được 549m gam hỗn hợp khí T gồm CO2, NO, NO2 và dung dịch X. Cho X tác dụng tối đa với 20,16 gam Cu thì thu được dung dịch Y va khí NO thoát ra; khối lượng chất tan trong Y nhiều hơn khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam. Mặt khác dung dịch X cũng phản ứng tối đa với 500ml dung dịch Ba(OH)2 1,74M sau phản ứng thu được 90,4 gam kết tủa. Biết trong H oxi chiếm 24,407% về khối lượng và sản phẩm khử của N+5 chỉ có NO, NO2. Phần trăm khối lượng của NO2 trong T gần nhất với?
A. 30% B. 23% C. 55% D. 28%
⇒ Xem giải
Câu 2. Hòa tan hết 7,08 gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3 trong dung dịch chứa KHSO4 và x mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp Y gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,5. Cô cạn dung dịch X thu được 105,0 gam muối khan. Giá trị của x là.
A. 0,08 B. 0,10 C. 0,06 D. 0,12
⇒ Xem giải
Câu 3. Trộn 0,04 mol Fe3O4 với hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 thu được 16,26 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,6 gam và dung dịch Z chỉ chứa 33,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 0,02 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,05
⇒ Xem giải
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 2,88 gam kim loại M (có hóa trị a không đổi, hiđroxit tương ứng không có tính lưỡng tính) trong 100 gam dung dịch HNO3 25,2%, thu được dung dịch Y (trong đó nồng độ của muối nitrat của M là 17,487%) và khí Z. Cho 400 ml dung dịch NaOH 0,9M vào dung dịch Y, thu được dung dịch E và kết tủa G (không thấy có khí thoát ra). Cô cạn dung dịch E, thu được chất rắn F. Nung F ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 24,26 gam chất rắn. Xác định kim loại M.
⇒ Xem giải
Câu 5. Cho 0,6 mol hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeCl2, FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 9,856 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí (đktc). Cho AgNO3 đến dư vào Y thì thu được 53,14 gam kết tủa (không có Ag2SO4) và 0,896 lít khí (đktc). Còn nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì có 0,86 mol phản ứng. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Tổng phần trăm khối lượng của FeCO3 và Fe(NO3)2 trong X là
A. 67,06% B. 66,71% D. 65,92% D. 69,34%
⇒ Xem giải
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7 M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 11,20.
⇒ Xem giải
Câu 7. Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên. % khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 50%. B. 10%. C. 32%. D. 40%.
⇒ Xem giải
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe3+) và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25%. B. 7,75%. C. 7,50%. D. 7,00%.
⇒ Xem giải
Câu 9. Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn hợp khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m là.
A. 148,12 gam B. 140,84 gam C. 142,72 gam D. 144,46 gam
⇒ Xem giải
Câu 10. Cho hỗn hợp X có khối lượng 44,64 gam gồm kim loại R (hóa trị không đổi), FeO và Cu2O (trong đó số mol R gấp đôi tổng số mol hai oxit) tan hoàn toàn trong 300 gam dung dịch axít HNO3 dư thu được dung dịch Y và thoát ra 3,584 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với He là 7,25 gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Làm bay hơi nước một cách cẩn thận dung dịch Y thì thu được 183,28 gam muối khan. Biết rằng có 2,605 mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Nồng độ phần trăm của muối nitrat của kim loại R trong dung dịch Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 25,8% B. 13% C. 29,6% D. 29,9%
⇒ Xem giải
Câu 11. Hòa tan hết hỗn hợp Mg, Al và 0,04 mol Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,68 mol NaHSO4, và a mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa của kim loại có khối lượng là 105,16 gam và 0,04 mol hỗn hợp khí N2, N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có oxi) thấy lượng NaOH phản ứng là 27,2 gam và lượng kết tủa tạo ra là 12,76 gam. Tính giá trị của a.
⇒ Xem giải
Câu 12. Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là.
A. 6,272 lít B. 7,168 lít C. 6,720 lít D. 5,600 lít
⇒ Xem giải
Câu 13. Cho 41,2 gam chất rắn A gồm Mg, FeO, Mg(NO3)2 vào hỗn hợp dung dịch B chứa Al(NO3)3 và HCl thu được dung dịch C chứa 96,095 gam muối (trong đó N chiếm 224/19219 khối lượng muối) và thoát ra 5,264 lít khí D gồm NO, N2O (x mol), NO2, N2 (y mol) có tỉ khối so với He là 449/47. Cho AgNO3 dư vào C thì thu được 279,145 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho NaOH dư vào C thì thu được 54,5 gam chất rắn. Biết các khí đo ở đktc và x + y = 0,035. Tổng số mol các chất trong A và B là:
A. 2,71 B. 2,72 C. 2,73 D. 2,74
⇒ Xem giải
Câu 14. Hòa tan hết 24,018 g hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa ba muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 115,738 g kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N(+5). Phần trăm tổng số mol Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 11%. B. 29%. C. 18%. D. 24%.
⇒ Xem giải
Câu 15. Trộn m gam Al vào 14,96 gam hỗn hợp A gồm CuO, MgO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp rắn B. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn B đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn C. Chia C thành 2 phần bằng nhau.
Phần một tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thấy thoát ra 24V lít (đktc) khí H2 và còn lại một phần rắn không tan.
Phần hai tác dụng với dung dịch HNO3 (dư, đun nóng) thì thấy có 0,69 mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Sau phản ứng thu được dung dịch D chứa 45,43 gam muối; đồng thời thấy thoát ra 29V lít hỗn hợp khí E gồm NO, N2O có tỷ khối so với H2 bằng 456/29. Cho dung dịch NaOH vào D đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại, sau đó lấy kết tủa đó nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,7 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn A gần nhất với:
A. 8% B. 6% C. 16% D. 12%
⇒ Xem giải
Câu 15. Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Tính nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.
⇒ Xem giải
Câu 16. Cho hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2, Fe3O4 (trong đó O chiếm 2000/67% khối lượng hỗn hợp X) tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,75 mol HCl và NaNO3 thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và 6,95 gam hỗn hợp Z gồm hai khí NO2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 139/7. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thì thấy có 1,65 mol NaOH phản ứng và thu được kết tủa T. Lấy T nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam rắn G. Cô cạn dung dịch Y thu được 92,125 gam muối. Tính % khối lượng Mg trong hỗn hợp X
A. 14,925% B. 14,31% C. 15,23% D. 12,66%
⇒ Xem giải
Câu 17. Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:
A. 42,26. B. 38,86 C. 40,46 D. 41,24
⇒ Xem giải
Câu 18. Hòa tan hết 20,84 gam hỗn hợp rấn gồm Fe và FeCl3 vào dung dịch chứa 0,06 mol HNO3 và 0,4 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của Y so với He bằng 4. Dung dịch X hòa tan tối đa 3,2 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-của cả quá trình. Giá trị của x là:
A. 98,32 gam B. 99,94 gam C. 97,64 gam D. 96,70 gam
⇒ Xem giải
Câu 19. Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 1,92) gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không có ion NH4+), cô cạn Y thu được (5m + 3,84) gam muối. Mặt khác hòa tan hết X trong 800 ml dung dịch HCl 1,25M thu được 0,32 mol H2 và dung dịch Z có chứa (3m +3,4) gam muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
⇒ Xem giải
Câu 20. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố sắt chiếm 52,5% khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 84 ml dung dịch HCl 2M (dư) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 28,32 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,1. B. 8,8. C. 6,4. D. 8,0
⇒ Xem giải
Câu 21. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của x là?
A. 70,12. B. 64,68. C. 68,46. D. 72,10.
⇒ Xem giải
Câu 22. Để 26,88 gam phôi sắt ngoài không khí 1 thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit sắt. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn dung dịch Y, sau đó nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Nồng độ Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là?
A. 26,72% B. 25,05% C. 24,47% D. 28,16%
⇒ Xem giải
Câu 23. Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 va AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vao nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung dịch HCl dư co 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 30,94 B. 35,05 C. 22,06 D. 30,67
⇒ Xem giải
Câu 24. Cho bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 0,2M và HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,568 lít khí NO (đktc). Cho 800 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 0,224 lít NO (đktc). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nếu cô cạn X thu được 18 gam hỗn hợp rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là?
⇒ Xem giải
Câu 25. Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
⇒ Xem giải
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 14,88 gam hỗn hợp X chứa Mg, Fe, MgO, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2. Nếu cho KOH dư vào Y thấy có 21,91 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 34,1 B. 28,2 C. 32,3 D. 26,8
⇒ Xem giải
Câu 27. Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Na và Na2O vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl và a mol NaNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,55. Cô cạn dung dịch X thu được 55,68 gam rắn khan. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa một ít bột Fe làm xúc tác, nung nóng thu được 1,344 lít (đktc) khí Z duy nhất có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Biết các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
⇒ Xem giải
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 đktc và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
A. 55,8 B. 59,9 C. 52,2 D. 62,3
⇒ Xem giải
Câu 29. Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối hơi so với He là 10,125. Cô cạn Y đem nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 56,6 gam. Mặt khác, cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 10% B. 13% C. 15% D. 16%
⇒ Xem giải
Câu 30. Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho X vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 22% B. 33% C. 45% D. 55%
⇒ Xem giải
tai kieu j ha a