Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 21)

(Xem giải) Câu 801. Cho 18,24 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 18,72 gam.       B. 19,84 gam.      C. 17,60 gam.      D. 14,40 gam.

(Xem giải) Câu 802. Hòa tan hoàn toàn 9,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ dung dịch HNO3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X chứa 63,48 gam muối và 1,344 lít N2 duy nhất (đo ở đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa V ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị của V là

A. 580 ml.       B. 740 ml.       C. 640 ml.       D. 660 ml.

(Xem giải) Câu 803. Dung dịch X gồm 0,06 mol Cu(NO3)2 và a mol H2SO4. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh Fe giảm 7,36 gam so với ban đầu; đồng thời thu được hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Giá trị của a là

A. 0,20.       B. 0,16.       C. 0,18.       D. 0,24.

(Xem giải) Câu 804. Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 17,16 gam.        B. 16,80 gam.        C. 15,36 gam.        D. 18,24 gam.

(Xem giải) Câu 805. Cho các hỗn hợp (gồm hai chất rắn có cùng số mol): (1) Cu và NaNO3; (2) Fe2O3 và Cu; (3) FeCl3 và Cu; (4) Fe và FeS; (5) Fe và FeCl3; (6) NaAlO2 và Cr(OH)3. Số hỗn hợp tan hoàn toàn khi cho lần lượt vào dung dịch HCl loãng dư là

A. 3.        B. 4.        C. 6.        D. 5.

(Xem giải) Câu 806. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng bằng lượng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 32,68 gam, khí thoát ra có thể tích là 74,816 lít (đktc). Biết rằng trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là nitơ. Công thức của amin có khối lượng phân tử lớn là

A. C2H7N.        B. C3H9N.        C. C4H11N.        D. C5H13N.

(Xem giải) Câu 807. Đun nóng 0,1 mol hợp chất hữu cơ X với 160 gam dung dịch NaOH 5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối và phần hơi chỉ chứa H2O có khối lượng là 153,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,0 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80,0 gam kết tủa, đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 35,8 gam so với dung dịch ban đầu. Tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong chất hữu cơ X là

A. 20.        B. 23.        C. 22.        D. 21.

(Xem giải) Câu 808. Đốt cháy 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) trong khí Cl2, sau một thời gian, thu được m gam rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thoát ra 4,48 lít H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 103,69 gam kết tủa. Giá trị m là

A. 21,14 gam.        B. 17,59 gam.        C. 18,30 gam.        D. 19,72 gam.

(Xem giải) Câu 809. Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

B. Trong (Y) có một nhóm -CH3.

C. Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.

D. Chất (Y) có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

(Xem giải) Câu 810. Nung nóng 74,18 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch 0,56 mol HCl loãng, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 71,74 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thấy lượng NaOH phản ứng là 42,8 gam. Giá trị gần nhất của a là

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 17)

A. 14.        B. 12.        C. 11.        D. 13.

(Xem giải) Câu 811. Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA< MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là

A. 0,6.        B. 1,2.        C. 0,8.        D. 1,4.

(Xem giải) Câu 812. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, màng ngăn xốp trong thời gian t (giây), ở anot thoát ra 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc); đồng thời khối lượng catot tăng 10,24 gam và dung dịch vẫn còn màu xanh. Nếu thời gian điện phân là 2t (giây), tổng thể khí thoát ra ở cả hai cực là 4,48 lít (đktc). Giá trị gần nhất của m là

A. 52.        B. 53.        C. 55.        D. 54.

(Xem giải) Câu 813. Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở không là đồng phân của nhau, có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 13. Nếu đốt cháy hoàn toàn mỗi peptit, đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn nước là a mol. Thủy phân hoàn toàn 47,36 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 69,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối glyxin trong hỗn hợp Y là

A. 39,16%.        B. 50,35%.        C. 44,75%.        D. 55,94%.

(Xem giải) Câu 814. Thủy phân hoàn toàn 83,88 gam peptit X, thu được hỗn hợp gồm 27,0 gam glyxin; 32,04 gam alanin và 42,12 gam valin. Số liên kết peptit trong X là

A. 5.          B. 9.          C. 8.          D. 6.

(Xem giải) Câu 815. Cho 10,96 gam Ba vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là

A. 15,60 gam.         B. 15,52 gam.         C. 15,68 gam.         D. 17,64 gam.

(Xem giải) Câu 816. Đốt cháy hết a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc). Mặt khác a mol chất béo X có thể phản ứng tối đa với 5a mol Br2 trong dung dịch. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là

A. V = 22,4(4a –b).     B. V = 22,4(7a + b).     C. V = 22,4(3a + b).     D. V = 22,4(6a + b).

(Xem giải) Câu 817. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở; trong đó có hai este hai chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được 0,54 mol CO2 và 0,48 mol H2O. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là

A. 19,76 gam.          B. 22,00 gam.          C. 24,08 gam.          D. 17,84 gam.

(Xem giải) Câu 818. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 400 ml dung dịch chứa FeCl3 1M và CuCl2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 1,52m gam rắn không tan. Giá trị gần nhất m là

A. 24.          B. 36.          C. 18.          D. 48.

(Xem giải) Câu 819. Thủy phân este X mạch hở, thu được một axit Y cho được phản ứng tráng gương và một ancol no Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol Z cần dùng 2,5 mol oxi. Công thức phân tử của X là

A. C4H6O2.          B. C5H8O4.          C. C4H6O4.          D. C5H8O4.

(Xem giải) Câu 820. Cho 21,28 gam hỗn hợp gồm Cr2O3 và FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

333036

Giá trị của a là

A. 0,24.          B. 0,32.          C. 0,30.          D. 0,26.

(Xem giải) Câu 821. Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin có tỉ khối so với metan bằng 2,6375. Hỗn hợp Y chứa O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro bằng 276/13. Đốt cháy hoàn toàn V1 lít khí X cần dùng V2 lít khí Y. Biết các khí đều đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tỉ lệ V2 : V1 là

A. 3,2.          B. 2,8.          C. 2,6.          D. 3,0.

(Xem giải) Câu 822. Nung nóng hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và FeO trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al, Fe, Al2O3 và FeO (Al2O3 và FeO có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, thấy thoát ra 0,06 mol khí H2 và còn lại 10,08 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

Bạn đã xem chưa:  Bài toán hỗn hợp amin và các chất hữu cơ (Phần 1)

A. 144,24 gam.          B. 146,40 gam.          C. 145,69 gam.          D. 143,53 gam.

(Xem giải) Câu 823. Este X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bởi từ axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 có số mol gấp 12/11 lần số mol O2 phản ứng. Đun nóng a mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và a mol muối Z. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. X có tồn tại đồng phân hình học.

B. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được một anken duy nhất.

C. Để làm no hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°).

D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z, thu được 2 mol CO2 và 1 mol H2O

(Xem giải) Câu 824. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este mạch hở cần dùng 0,595 mol O2, thu được 29,04 gam CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon có tổng khối lượng 7,1 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đều đơn chức; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 1,2.          B. 0,8.          C. 0,6.          D. 1,0.

(Xem giải) Câu 825. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3.
(b) Cho dung dịch KHSO4 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3;
(c) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư;
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
Số thí nghiệm thu được hai muối là

A. 3.            B. 2.            C. 4.            D. 1.

(Xem giải) Câu 826. Cho 36,54 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 nhiều hơn H2O là 0,03 mol. Đun nóng 36,54 gam E cần dùng dung dịch chứa 21,6 gam NaOH, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của ba α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là

A. 15,19%.            B. 18,21%.            C. 13,66%.            D. 12,13%.

(Xem giải) Câu 827. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 (x mol), Fe(NO3)2 (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol NaNO3 và 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x : y là

A. 1 : 1.            B. 1 : 2.            C. 2 : 3.            D. 2 : 1.

(Xem giải) Câu 828. Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là

A. 0,16.         B. 0,12.         C. 0,14.         D. 0,18.

(Xem giải) Câu 829. Đốt cháy 18,72 gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với lượng oxi vừa đủ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỉ khối so với He bằng 13. Dẫn toàn bộ X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,8M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 24,60 gam.        B. 31,52 gam.        C. 28,70 gam.        D. 32,80 gam.

(Xem giải) Câu 830. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,4M và CuSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,19 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam. Giá trị m là

A. 9,24 gam.        B. 9,51 gam.        C. 8,52 gam.        D. 10,14 gam.

(Xem giải) Câu 831. Hỗn hợp X gồm một α-amino axit Y thuộc dãy đồng đẳng của glyxin và một este Z đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,4425 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,57 gam; đồng thời thoát ra 8,848 lít hỗn hợp khí (đktc). Công thức cấu tạo của Y là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập điện phân (Phần 2)

A. H2N-CH2-COOH.     B. CH3-CH(NH2)COOH.     C. CH3-CH2-CH(NH2)COOH.     D. (CH3)2CH-CH(NH2)COOH.

(Xem giải) Câu 832. Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là

A. 2,25.        B. 2,32.        C. 2,52.        D. 2,23.

(Xem giải) Câu 833. Hòa tan hết 6,12 gam Mg trong a gam dung dịch H2SO4 80%, thấy thoát ra khí SO2 duy nhất; đồng thời thu được dung dịch X và 1,44 gam rắn không tan. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, thu được 69,9 gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 60.         B. 56.         C. 54.         D. 62.

(Xem giải) Câu 834. Điện phân 400 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,6M và HCl 0,4M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,4 gam thì dừng điện phân. Cho 0,3 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam rắn không tan. Giá trị m là

A. 10,00 gam.      B. 6,16 gam.      C. 8,72 gam.      D. 8,08 gam.

(Xem giải) Câu 835. Nung nóng 67,7 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4, Al và Fe. Chia X làm hai phần không bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam NaOH; đồng thời thu được 0,06 mol khí H2 và 13,76 gam rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,2 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa x gam muối. Giá trị gần nhất của x là

A. 170.         B. 165.         C. 160.         D. 175.

(Xem giải) Câu 836. Đun nóng 22,8 gam X hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở có cùng số mol với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,36 mol O2, thu được 19,08 gam Na2CO3 và 0,6 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất là

A. 22,02%.        B. 25,23%.        C. 14,68%.        D. 16,82%.

(Xem giải) Câu 837. Đun nóng hỗn hợp gồm axit ađipic và ancol đơn chức X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được hai sản phẩm hữu cơ Y và Z đều mạch hở (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y cần dùng 1,425 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 71,7 gam. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất.

B. Y cho được phản ứng este hóa với ancol metylic.

C. Y và Z hơn kém nhau 14 đvC.

D. Z có công thức phân tử là C10H18O4.

(Xem giải) Câu 838. Nung nóng 22,36 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và FeS trong điều kiện không có không khí, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và 0,24 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, SO2. Nếu hòa tan hết 22,36 gam X trên trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO2. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là

A. 4,928 lít.         B. 5,600 lít.         C. 5,152 lít.         D. 5,376 lít.

(Xem giải) Câu 839. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (MX < MY < MZ) có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 3 : 2; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 28,2 gam E cần dùng 1,17 mol O2, thu được 15,48 gam H2O. Nếu đun nóng 28,2 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và 29,0 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

A. 22,7%.         B. 24,1%.         C. 22,1%.         D. 24,4%.

(Xem giải) Câu 840. Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 32,626% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 24,52 gam X trong dung dịch chứa a mol NaNO3 và 0,64 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 57,6 gam rắn khan. Giá trị của a là

A. 0,14.        B. 0,16.        C. 0,12.        D. 0,18.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!