Đề thi thử kỳ thi Olympic 30/4 mở rộng (Hóa 10 – Đề 03)
Câu 1 (5 điểm).
(Xem giải ⇐) 1.1. Ion PxOyn- có tổng số electron là 50. Hợp chất X được tạo bởi ion M+ và ion PxOyn-. Tổng số nguyên tử trong X là 8 và số hạt mang điện trong X là 160 hạt. Biết rằng số điện tích hạt nhân của O và P lần lượt là 8 và 15. Viết công thức cấu tạo của X.
(Xem giải ⇐) 1.2. So sánh bán kính nguyên tử và ion của các nguyên tố sau: Na (Z = 11), K+ (Z = 19), Cl– (Z = 17), P (Z = 15).
(Xem giải ⇐) 1.3. Trong công nghiệp, người ta sản xuất iốt từ rong tảo vì một số loài rong tảo chứa khoảng 0,5% iot. Rong tảo được sấy khô, đốt cháy, tro được xử lý bằng nước, tách được dung dịch NaI. Sau đó cho axit H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch NaI hoặc dung dịch NaI được axit hóa bằng axit H2SO4 loãng rồi thêm vào đó dung dịch NaNO2. Viết phương trình phản ứng chính đã xảy ra trong các quá trình trên.
Câu 2 (5 điểm)
2.1. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
(a) FeS2 + HNO3 (đặc) → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O.
(b) NaBr + H2SO4 (đặc) → Na2SO4 + Br2 + SO2 + H2O.
(c) HCl (đặc) + KMnO4 → MnCl2 + KCl + Cl2 + H2O.
(Xem giải ⇐) 2.2. Chỉ dùng một loại thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaHSO4, FeCl3, (NH4)2CO3, AlCl3, NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
(Xem giải ⇐) 2.3. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Z↓ + T. (2) T + Na → NaOH + P↑.
(3) Z + P → Y↑. (4) Z + H2SO4 (đặc) → X↑ + T.
Xác định các chất X, Y, Z, T, P và viết phương trình phản ứng.
Câu 3 (5 điểm)
(Xem giải ⇐) 3.1. Hòa tan hoàn toàn 24,72 gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và Ca(HCO3)2 cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch X.
(Xem giải ⇐) 3.2. Đun nóng 33,68 gam hỗn hợp gồm Zn và S trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl loãng, dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10,6. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm khí và hơi được hấp thụ hoàn toàn trong 100 gam dung dịch NaOH 16%, thu được dung dịch Z. Giả sử nước bay hơi không đáng kể.
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch Z.
Câu 4. (5 điểm)
(Xem giải ⇐) 4.1. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam kim loại M hóa trị 2 cần dùng dung dịch H2SO4 9,8% thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thấy tách ra 11,48 gam muối ngậm nước; đồng thời thu được dung dịch Y có nồng độ 11,0958%. Xác định công thức của muối ngậm nước.
(Xem giải ⇐) 4.2. Cho m gam hỗn hợp gồm FeCl3 và CuCl2 vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 37,31 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch Na2S dư thu được 10,08 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
(Xem giải ⇐) 4.3. Trong bình kín (không có không khí) chứa 9,98 gam hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO)2 và Al. Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc).
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Bình luận