Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (29/36)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1A

2D 3D 4C 5D 6B 7C 8B 9C 10A

11B

12B 13A 14D 15A 16B 17B 18C 19C

20A

21D

22B 23C 24D 25C 26C 27A 28D 29B

30C

31C 32B 33C 34D 35C 36D 37C 38A 39D

40A

Câu 1. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Be.           B. Cs.            D. Rb.            D. Li

Câu 2. Quặng nào sau đây, thành phần chính chứa CaCO3 và MgCO3?

A. Boxit.            B. Xiđerit.            C. Pirit.            D. Đolomit.

Câu 3. Cho các dung dịch sau: Mg(HCO3)2, (NH4)2CO3, NaHSO4, NaAlO2, Na2CO3. Số dung dịch tác dụng với dung dịch HCl loãng là

A. 2.            B. 5.            C. 3.            D. 4.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. CrO3 là oxit axit, có tính oxi hóa mạnh.

B. Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

C. CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được NaCrO2.

D. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, thu được Na2Cr2O7.

Câu 5. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(II)?

A. Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí clo.

B. Cho bột Fe (dùng dư) vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

D. Cho bột Fe (dùng dư) vào dung dịch HNO3 loãng.

Câu 6. Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

A. 24,00 gam.            B. 18,24 gam.            C. 23,36 gam.            D. 31,04 gam.

Câu 7. Cho 11,4 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào X, thu được 21,84 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 5,376 lít.            B. 2,688 lít.            C. 4,032 lít.            D. 6,720 lít.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm thổ có độ cứng cao hơn các kim loại kiềm.

B. Các kim loại kiềm thổ là các kim loại nhẹ và đều nhẹ hơn nhôm.

C. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn các kim loại kiềm.

D. Ở điều thường, Ca và Ba đều khử được nước giải phóng khí H2.

Câu 9. Nhúng thanh Ni vào dung dịch chứa 0,04 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol Fe(NO3)3, sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh Ni ra, khối lượng thanh Ni thay đổi như thế nào so với trước phản ứng?

A. tăng 5,92 gam.            B. tăng 2,56 gam.

C. giảm 1,57 gam.            D. giảm 1,75 gam.

Xem giải

Câu 10. Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 17,12 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng, khí thoát ra khỏi ống sứ cho vào nước vôi trong lấy dư, thu được 28,0 gam kết tủa. Phần rắn trong ống sứ cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 0,18.            B. 0,27.            C. 0,22.            D. 0,10.

Xem giải

Câu 11. Hợp chất nào sau đây tồn tại dạng mạch hở và dạng mạch vòng?

A. Saccarozơ.            B. Glucozơ.            C. Axit aminoaxetic.            D.Triolein.

Câu 12. Hai polime nào sau đây đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. tơ nilon-6,6 và tơ lapsan.

B. Polietilen và poli(vinyl clorua).

C. tơ olon và tơ enang.

D. poli(metyl metacrylat) và amilopectin.

Câu 13. Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Axit glutamic.            B. Anilin.            C. Metylamin.            D. Natri axetat.

Câu 14. Đốt cháy 11,1 gam este X cần dùng 8,288 lít khí O2 (đktc), thu được 6,66 gam nước. Mặt khác đun nóng 11,1 gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 5% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN của sở GDĐT Sơn La (Lần 2)

A. 14,46 gam.            B. 12,58 gam.            C. 15,54 gam.            D. 12,95 gam.

Xem giải

Câu 15. Cho 0,12 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 22,36 gam.            B. 19,16 gam.            C. 16,28 gam.            D. 19,48 gam.

Xem giải

Câu 16. Cho vào cốc một chất hữu cơ X và dung dịch NaOH (dùng dư), đun nóng cốc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 vào cốc, xuất hiện dung dịch màu xanh lam. Chất hữu cơ X là

A. Saccarozơ.            B. Triolein.

C. Etyl acrylat.            D. Metyl aminoaxetat.

Câu 17. Cho một số tính chất sau:

(a) Là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước;

(b) Phản ứng với axit nitric đặc có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác;

(c) Bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng;

(d) Cho phản ứng màu với dung dịch iốt.

Số tính chất của xenlulozơ là

A. 3.            B. 2.            C. 4.            D. 1.

Câu 18. Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, ta nên:

A. Ngâm cá thật lâu trong nước nóng.

B. Rửa cá bằng dung dịch natri cacbonat.

C. Rửa cá bằng giấm ăn.

D. Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím.

Câu 19. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho bột gạo vào dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng;

(b) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3trong NH3, đun nóng;

(c) Cho xenlulozơ vào dung dịch anhiđrit axetic, đun nóng;

(d) Cho dung dịchH2SO4 98% vào saccarozơ.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

A. (a),(b),(c).            B. (b),(c),(d).            C. (a),(b),(c),(d).            D. (b),(d).

Câu 20. Chất béo X được tạo bởi từ axit oleic và axit stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0). Số đồng phân thỏa mãn của X là

A. 4.            B. 3.            C. 2.            D. 1.

Câu 21. Cho 27,36 gam hỗn hợp gồm FeSO4 và Cr2O3 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng trhu được khí SO2 thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 96,72 gam kết tủa. Giá trị a là

A. 0,36.            B. 0,39.            C. 0,33.            D. 0,30.

Xem giải

Câu 22. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3 đặc. Thể tích (lít) dung dịch HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74,25 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng đạt 90% là

A. 52,67.            B. 34,65.            C. 80,06.            D. 42,66.

Xem giải

Câu 23. Có các dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3(1); AgNO3(2); CuSO4(3); MgCl2(4); Na2SO4 và H2SO4(5); Fe(NO3)3 và HNO3(6). Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3.            B. 1.            C. 4.            D. 2.

Câu 24. Canxi hiđroxit không có ứng dụng hay tính chất nào sau đây?

A. Được dùng để khử chua đất trồng trọt.

B. Dung dịch có những tính chất chung của một bazơ tan.

C. Sản xuất clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.

D. Ở điều kiện thường, tan rất tốt trong nước.

Câu 25. Cho các chất sau: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) CH3NH2; (4) (C2H5)2NH; (5) KOH; (6) NH3. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần lực bazơ là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử cụm Ninh Bình - Hoa Lư (Lần 1)

A. (3)>(4)>(2)>(6)>(1)>(5).            B. (1)>(6)>(3)>(2)>(4)>(5).

C. (5)>(4)>(2)>(3)>(6)>(1).            D. (5)>(4)>(2)>(1)>(3)>(6).

Câu 26. Cho sơ đồ phản ứng sau:

262936

Biết Y là axit 2-amino-3-metylbutanoic, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Z có công thức cấu tạo là CH3-C(CH3)(NH3Cl)-COOCH2-CH3.

B. Z có mạch cacbon không phân nhánh.

C. Z có công thức phân tử là C7H16O2NCl.

D. Ở điều kiện thường, Y và Z là chất rắn, tan tốt trong nước.

Câu 27. Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 17,16 gam.            B. 16,80 gam.            C. 15,36 gam.            D. 18,24 gam.

Xem giải

Câu 28. Cho các hỗn hợp (gồm hai chất rắn có cùng số mol): (1) Cu và NaNO3; (2) Fe2O3 và Cu; (3) FeCl3 và Cu; (4) Fe và FeS; (5) Fe và FeCl3; (6) NaAlO2 và Cr(OH)3. Số hỗn hợp tan hoàn toàn khi cho lần lượt vào dung dịch HCl loãng dư là

A. 3.            B. 4.            C. 6.            D. 5.

Xem giải

Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng bằng lượng không khí vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 32,68 gam, khí thoát ra có thể tích là 74,816 lít (đktc). Biết rằng trong không khí, oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là nitơ. Công thức của amin có khối lượng phân tử lớn là

A. C2H7N.            B. C3H9N.            C. C4H11N.            D. C5H13N.

Xem giải

Câu 30. Đun nóng 0,1 mol hợp chất hữu cơ X với 160 gam dung dịch NaOH 5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối và phần hơi chỉ chứa H2O có khối lượng là 153,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,0 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80,0 gam kết tủa, đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 35,8 gam so với dung dịch ban đầu. Tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong chất hữu cơ X là

A. 20.            B. 23.            C. 22.            D. 21.

Xem giải

Câu 31. Rót các thể tích dung dịch NaCl đậm đặc bằng nhau vào hai cốc thủy tinh. Cấm một lá sắt và một lá đồng vào mỗi cốc. Nhỏ vào mỗi cốc vài giọt dung dịch K3[Fe(CN)6] (thuốc thử nhận biết ion Fe2+). Sau đó nối lá Fe và lá Cu trong cốc (2) bằng một dây dẫn (minh họa bằng hình vẽ) và quan sát thí nghiệm sau 4-5 phút. Điều nhận định nào sau đây là đúng?

312936

A. Trong cốc (1) thấy khí thoát ra trên bề mặt thanh Fe.

B. Trong cốc (1) xuất hiện ăn mòn hóa học.

C. Cốc (2) xuất hiện kết tủa màu xanh do có sự tạo thành ion Fe2+.

D. Cốc (2) thấy khối lượng lá Cu tăng lên do Fe bám vào.

Câu 32. Đốt cháy 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) trong khí Cl2, sau một thời gian, thu được m gam rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thoát ra 4,48 lít H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 103,69 gam kết tủa. Giá trị m là

A. 21,14 gam.            B. 17,59 gam.            C. 18,30 gam.            D. 19,72 gam.

Xem giải

Câu 33. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

(1) X1 + X2 → X3↓+ X4↑+ X5;

(2) X3 + X5 → X1 + NO + H2O;

(3) X4 + X6 → FeCl3.

Các chất X1, X2, X4, X6 lần lượt là

A. Cu(NO3)2, FeCl2, Cl2, Fe.            B. Fe(NO3)2, NaCl, Cl2, FeCl2.

C. Cu(NO3)2, HCl, Cl2, FeCl2.            D. Cu(NO3)2, H2O, O2, FeCl2.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN chuyên Hùng Vương - Gia Lai (Lần 1)

Câu 34. Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

B. Trong (Y) có một nhóm -CH3.

C. Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.

D. Chất (Y) có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

Xem giải

Câu 35. Nung nóng 74,18 gam hỗn hợp gồm Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch 0,56 mol HCl loãng, kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 71,74 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thấy lượng NaOH phản ứng là 42,8 gam. Giá trị gần nhất của a là

A. 14.            B. 12.            C. 11.            D. 13.

Xem giải

Câu 36. Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA< MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là

A. 0,6.            B. 1,2.            C. 0,8.            D. 1,4.

Xem giải

Câu 37. Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng quì tím có thể phân biệt được hai dung dịch metylamin và trimetylamin;

(b) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ, thu được sản phẩm hữu cơ tạp chức;

(c) Tơ visco và tơ olon thuộc tơ hóa học;

(d) Poli(vinyl clorua) (-CH2-CHCl-) do các mắt xích CH2=CHCl liên kết với nhau tạo nên.

Số phát biểu đúng là

A. 2.            B. 3.            C. 1.            D. 4.

Câu 38. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3;

(2) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;

(3) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3;

(4) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo đơn chất là

A. 2.            B. 1.            C. 3.            D. 3.

Câu 39. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, màng ngăn xốp trong thời gian t (giây), ở anot thoát ra 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc); đồng thời khối lượng catot tăng 10,24 gam và dung dịch vẫn còn màu xanh. Nếu thời gian điện phân là 2t (giây), tổng thể khí thoát ra ở cả hai cực là 4,48 lít (đktc). Giá trị gần nhất của m là

A. 52.            B. 53.            C. 55.            D. 54.

Xem giải

Câu 40. Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở không là đồng phân của nhau, có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 13. Nếu đốt cháy hoàn toàn mỗi peptit, đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn nước là a mol. Thủy phân hoàn toàn 47,36 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 69,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối glyxin trong hỗn hợp Y là

A. 39,16%.            B. 50,35%.            C. 44,75%.            D. 55,94%.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!