Thi thử THPT 2018 – Trường THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
41C | 42B | 43C | 44C | 45A | 46C | 47C | 48B | 49D | 50C |
51B | 52A | 53D | 54A | 55B | 56D | 57B | 58D | 59A | 60A |
61A | 62D | 63B | 64C | 65A | 66D | 67C | 68B | 69A | 70A |
71D | 72B | 73D | 74D | 75D | 76A | 77D | 78C | 79A | 80C |
Câu 41: Hợp chất hữu cơ có tính chất hoặc đặc điểm nào sau đây?
A. Nhất thiết phải có C và H.
B. Có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Liên kết trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
D. Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh.
Câu 42: Thổi từ từ CO2 vào dung dịch natriphenolat, hiện tượng xảy ra là
A. dung dịch bị phân thành 2 lớp chất lỏng. B. dung dịch bị vẩn đục.
C. thu được dung dịch đồng nhất. D. dung dịch chuyển sang màu vàng.
Câu 43: Đốt cháy không hoàn toàn than đá cũng như nhiều hợp chất hữu cơ khác sinh ra khí X, X rất độc, có khả năng kết hợp bền chặt với hemoglobin của hồng cầu gây tức ngực, khó thở… Khí X là
A. O2. B. CO2. C. CO. D. H2S.
Câu 44: Natricromit có công thức phân tử là
A. Na2CrO4. B. Na2Cr2O7. C. NaCrO2. D. Na2CrO2.
Câu 45: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí riêng của kim loại?
A. Tính cứng. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẻo. D. Tính dẫn nhiệt.
Câu 46: Thạch cao nung có công thức
A. CaSO4.2H2O. B. CaCO3.H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaSO4.
Câu 47: Este nào sau đâyxà phòng hoá tạo ra andehit?
A. CH2=CH-COOCH3. B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3.
Câu 48: Quặng hematit đỏ có thành phần chính là
A. FeCO3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe2O3.nH2O.
Câu 49: Polime nào sau đây có mạch không phân nhánh?
A. Glicogen. B. Amilopectin. C. Cao su lưu hoá. D. Amilozơ.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cho hơi nước đi qua than nung đỏ ta được hỗn hợp khí than khô.
B. Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hoá học.
C. Silic đơn chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
D. Kim cương là cacbon vô định hình.
Câu 51: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH loãng?
A. FeCO3. B. CrO3. C. Fe2O3. D. Cr2O3.
Câu 52: Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
A. NaHCO3. B. NaOH. C. AlCl3. D. Na2CO3.
Câu 53: Các chất: anbumin, saccarozơ, tinh bột, triolein, etyl axetat, số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 54: Cho 25,65 gam một amin X đơn chức tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 42,075 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C2H5N. C. C2H7N. D. C3H7N.
Câu 55: Dẫn V lít hỗn hợp H2 và CO (đktc) qua ống sứ đựng CuO và Fe3O4 nung nóng, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam. Giá trị của V là
A. 13,44. B. 16,8. C. 11,2. D. 22,4.
Câu 56: Một loại phân bón hoá học (phân lân) chứa 82,5% Ca(H2PO4)2, còn lại là các tạp chất trơ không chứa P. Hàm lượng dinh dưỡng của loại phân này là
A. 26,9%. B. 22,2%. C. 61,7%. D. 50,1%.
Câu 57: Sơ đồ nào sau đây dùng để sản xuất HNO3 trong công nghiệp?
A. N2 → NO2 → NaNO3 → HNO3. B. NH3 → NO → NO2 → HNO3.
C. N2 → NO → NO2 → HNO3. D. NH3 → NH4NO3 → NO2 → HNO3.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Tripanmitin là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
B. Thuỷ phân este trong môi trường NaOH thu được xà phòng.
C. Các este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.
D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Câu 59: Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư thấy có 22,4 lít khí thoát ra ở đktc và còn 2,0 gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,0. B. 13,5. C. 25,0. D. 33,75.
⇒ Xem giải
Câu 60: Cho 10 gam este X có CTPT C5H8O2 thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm tạo thành hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được tối đa 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
⇒ Xem giải
Câu 61: Cho 22,44 gam một este đơn chức X mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được 24,2 gam muối và ancol Y. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 8. C. 6 D. 4
⇒ Xem giải
Câu 62: Cho các phát biểu:
(1) Fe có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(2) Do tính dẫn điện tốt nên Cu, Al được ứng dụng sản xuất dây dẫn điện.
(3) Các kim loại Na, K đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(4) Có thể dùng phương pháp điện hoá để bảo vệ kim loại chống ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 63: Cho sơ đồ điều chế khí X như hình vẽ
Trong các khí: HCl, NH3, H2, O2, C2H2, SO2, CO2; số khí thoả mãn X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
⇒ Xem giải
Câu 64: Cho 66,75 gam một aminoaxit no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 83,25 gam muối. Nếu cho lượng muối nói trên phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X được m gam chất rắn. Giá trị m bằng
A. 110,6. B. 151,5. C. 138,0. D. 94,1.
⇒ Xem giải
Câu 65: Cho m gam bột Al kim loại vào V lít dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa và thể tích (lít) của dung dịch NaOH được biểu diễn bằng đồ thị sau.
Giá trị của m và V là
A. 8,1 và 0,95. B. 8,1 và 0,90. C. 6,75 và 0,95. D. 6,75 và 0,90.
⇒ Xem giải
Câu 66: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(2) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4.
(3) Cho thanh Mg vào dung dịch Cu(NO3)2.
(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na2CO3.
(5) Đốt Al trong bình đựng khí clo.
Số thí nghiệm có phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 67: Cho các chất: toluen, benzen, phenol, glucozơ, etilen, o-xilen, saccarzơ. Số chất làm mất màu nước brom là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 68: Đun m gam saccarozơ với dung dịch H2SO4 để phản ứng thuỷ phân xảy ra được dung dịch X. Đem X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 21,6 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân saccarozơ là 75%. Giá trị m là
A. 12,825. B. 22,800. C. 34,200. D. 25,650.
⇒ Xem giải
Câu 69: Hỗn hợp khí E gồm C2H2 và một hidrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 22,4 lít O2 (đktc) thu được H2O và 28,6 gam CO2. Dẫn m gam hỗn hợp E qua bình đựng nước Brom thấy có tối đa 0,2 mol Brom phản ứng. Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C3H6. C. C2H6. D. C4H10.
⇒ Xem giải
Câu 70: Cho các dung dịch Na2CO3, BaCl2, H2SO4 loãng, NaOH tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 71: Hợp chất X có màu đỏ thẫm, tan rất tốt trong nước tạo thành dung dịch E chứa hỗn hợp hai axit trong đó axit Y là có màu cam, cho NaOH dư vào E được dung dịch chứa chất Z có màu vàng. Thêm tiếp axit sunfuric vào đến dư được chất T có màu da cam. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. CrO3, H2CrO4, Na2CrO4, Na2Cr2O7. B. Cr2O3, H2Cr2O7, Na2CrO4, Na2Cr2O7.
C. Cr2O3, H2Cr2O7, Na2Cr2O7, Na2CrO4. D. CrO3, H2Cr2O7, Na2CrO4, Na2Cr2O7.
⇒ Xem giải
Câu 72: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi lại trong bảng sau
Chất | Nước brom | Cu(OH)2 | Dd AgNO3/NH3 | Quỳ tím |
X | Mất màu | Dd xanh lam | Kết tủa Ag | |
Y | Màu xanh | |||
Z | Màu tím | |||
T | Mất màu | Kết tủa Ag |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Glucozơ, metyl amin, anbumin, axit acrylic.
B. Glucozơ; lysin, anbumin, vinyl fomat.
C. Fructozơ, lysin, Gly-Ala, metyl fomat.
D. Fructozơ, axit glutamic, gly-ala-ala, vinyl fomat.
Câu 73: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và chất khí Z có tỷ khối so với H2 là 22,5 (giả sử NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỷ khối so với H2 là 8, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của m là:
A. 13,92 B. 19,16 C. 11,32 D. 13,76
⇒ Xem giải
Câu 74: Chất X có công thức phân tử C10H19O6N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Cho Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hỗn hợp T gồm axit glutamic và một axit cacboxylic không tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
B. T không làm mất màu nước brom.
C. Chất X có hai công thức cấu tạo.
D. X và Y có cùng chức hoá học, T là metanol.
⇒ Xem giải
Câu 75: E là hỗn hợp gồm triglixerit X và peptit Y mạch hở (tỷ lệ mO : mN trong E là 32 : 7). Cho 0,15 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M thu được 74,4 gam hỗn hợp F gồm 3 muối trong đó muối của axit glutamic và muối của glyxin. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol lớn nhất trong hỗn hợp F gần nhất với
A. 21. B. 62. C. 56. D. 61.
⇒ Xem giải
Câu 76: Chia 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và kim loại M thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư được 5,936 lít khí và dung dịch sau phản ứng chứa 29,495 gam muối. Phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư được 6,12 gam hỗn hợp Y có thể tích 4,592 lít gồm hai khí không màu, trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí và dung dịch Z chứa 65,4 gam muối. Các thể tích đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
A. Cu. B. Zn. C. Ag. D. Ca.
⇒ Xem giải
Câu 77: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa 45,8 gam hỗn hợp 2 muối và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối sinh ra cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc) tạo ra Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn T qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 125 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối lượng dung dịch giảm 52,9 gam. Thành phần phần trăm của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 36,96. B. 40,76. C. 35,23. D. 38,86.
⇒ Xem giải
Câu 78: Hoà tan hoàn toàn 16,19 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca và Al vào một lượng nước dư thu được dung dịch Y và 10,192 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z. Cô cạn Z rồi lấy phần rắn thu được nung đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 42,09 gam chất rắn trong đó chứa một oxit kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Al trong X gần nhất với
A. 25 B. 16 C. 23 D. 27
⇒ Xem giải
Câu 79: Hỗn hợp E gồm một anken X, este đơn chức Y và este hai chức Z (Y, Z đều mạch hở, este không có nhóm chức nào khác, nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 185,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác m gam E tác dụng với 1,4 lít NaOH 1M (lấy gấp đôi lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng được ancol duy nhất G và chất rắn T. Trộn T với CaO rồi nung đến phản ứng hoàn toàn thu được 11,2 lít khí X (đktc). Dẫn G qua bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 21,7 gam. Phần trăm theo khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48. B. 43. C. 44 D. 45.
⇒ Xem giải
Câu 80: Hoà tan m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y ở anot có tỷ khối so với H2 là 27,7 và dung dịch Z. Giá trị của m gần nhất với
A. 34 B. 36 C. 37 D. 32
⇒ Xem giải
câu 58 đáp án b đúng mà ad nhỉ?
Ví dụ HCOOCH3 thì làm gì thu được xà phòng.
em tưởng muối natri của axit cacboxilic là đc, thế cái nào là xà phòng ạ ad ví dụ giúp em vài cái với
Hôm nay là lúc em hết tưởng được rồi. Xà phòng là muối Na hoặc K của axit béo.
Câu 54 ghi nhầm đáp án ad ơi