[2019] Đề kiểm tra kiến thức – Mã đề 021 – Tào Mạnh Đức
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1B | 2C | 3B | 4D | 5B | 6D | 7B | 8A | 9D | 10B |
11A | 12C | 13D | 14C | 15D | 16C | 17A | 18A | 19D | 20B |
21D | 22A | 23B | 24D | 25C | 26D | 27A | 28C | 29C | 30B |
31C | 32A | 33D | 34B | 35C | 36D | 37C | 38B | 39D | 40C |
Câu 1. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng pirit. B. quặng boxit. C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.
Câu 2. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Cs. B. Li. C. Mg. D. K.
Câu 3. Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH, thì xuất hiện kết tủa màu
A. vàng nhạt. B. nâu đỏ. C. xanh lam. D. trắng xanh.
Câu 4. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?
A. Cho Al vào dung dịch NaOH loãng. B. Cho Na vào H2O.
C. Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Câu 5. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những tấm kim loại nào dưới đây?
A. Fe. B. Zn. C. Ni. D. Cu.
Câu 6. Cho 4,68 gam kim loại kiềm M vào nước dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na. B. Rb. C. Li. D. K.
Câu 7. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 4,4. C. 3,4. D. 5,6.
Câu 8. Chất không cho được phản ứng thủy phân là?
A. Glucozơ. B. Gly-Ala C. Etyl axetat. D. Saccarozơ.
Câu 9. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây bằng lượng oxi vừa đủ, thu được nitơ đơn chất?
A. Triolein. B. Axit glutamic. C. Tinh bột. D. Cao su thiên nhiên.
Câu 11. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 12. Loại tơ nào dưới đây thuộc tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron. B. Tơ capron. C. Tơ visco. D. Tơ tằm.
Câu 13. Cho 5,9 gam propylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 8,10 gam. B. 8,15 gam. C. 9,65 gam. D. 9,55 gam.
Câu 14. Hoà tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,70 gam. B. 3,24 gam. C. 3,42 gam. D. 2,16 gam.
Câu 15. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm:
A. Al, ZnO, Fe, Cu. B. Al2O3, Fe2O3, Cu. C. Al, Fe, Cu. D. Al2O3, Fe, Cu.
Câu 16. Kim loại nhôm và sắt khi tác dụng hoàn toàn với chất hay dung dịch nào sau đây đều theo cùng tỉ lệ mol?
A. HCl. B. Cu(NO3)2. C. Cl2. D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu 17. Cho các este sau đây: vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng, thấy xuất hiện dung dịch màu vàng.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dch lysin làm xanh giấy quỳ tím.
Câu 19. Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Dùng dung dịch Na2CO3. B. Dùng phương pháp trao đổi ion.
C. Dùng dung dịch Na3PO4. D. Đun sôi nước.
Câu 20. Cho thứ tự các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất nào sau đây?
A. dẫn nhiệt. B. tính khử. C. dẫn điện. D. tính dẻo.
Câu 21. Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên:
A. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) để sát trùng.
B. rửa cá bằng dung dịch xôđa (Na2CO3).
C. ngâm cá thật lâu với nước để các amin tan đi.
D. rửa cá bằng giấm ăn.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
B. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
C. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
D. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
(Xem giải) Câu 23. Nhúng thanh Zn vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,4M và CuSO4 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy khối lượng thanh kẽm giảm m gam. Giả sử Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Zn. Giá trị m là
A. 9,10. B. 5,26. C. 5,20. D. 3,90.
(Xem giải) Câu 24. Cho 26,30 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,16 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,650. B. 35,000. C. 64,125. D. 38,850.
(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 8,4. C. 9,6. D. 7,2.
(Xem giải) Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho Ba vào dung dịch CuCl2 dư.
(c) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
(d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(e) Cho bột Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra kim loại là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 27. Cho vào bình cầu 200 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 100 ml dung dịch H2SO4 20%, quan sát hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện tượng trong bình cầu (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là:
A. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng tách thành hai lớp.
B. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
C. Sủi bọt khí, chất lỏng tách thành hai lớp.
D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
(Xem giải) Câu 28. Cho sơ đồ phản ứng: C6H12O6 (glucozơ) → X; X + Y → Z (C4H6O4, xúc tác H+). Nhận xét nào về các chất X, Y, Z trong sơ đồ trên là đúng?
A. Chất X không tan trong nước ở điều kiện thường.
B. Chất Y có công thức C2H4O2.
C. Chất Z cho được phản ứng este hóa với ancol metylic.
D. Chất Z có mạch phân nhánh.
Câu 29. X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tristearin, anilin. Cho bảng số liệu sau:
X | Y | Z | T | |
t nc | 71,5 | 235 | – 6,3 | -5,5 |
Nước Br2 | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Kết tủa trắng | Mất màu nước brom |
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Y phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thường. B. Z không làm quì tím đổi màu.
C. X là glyxin. D. T tham gia phản ứng thủy phân.
(Xem giải) Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,10.
(Xem giải) Câu 31. Cho 24,32 gam hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ C2H7O3N và CH6N2O3 vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra a mol khí X duy nhất có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Y chứa các hợp chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,62 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 0,38. B. 0,40. C. 0,26. D. 0,14.
(Xem giải) Câu 32. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 26,07 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm ba đơn chất khí. Dung dịch X hòa tan tối đa 3,78 gam bột Fe, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Các khi sinh ra không tan trong nước, quá trình điện phân đạt hiệu suất 100%. Giá trị của t là
A. 5790. B. 6176. C. 6562. D. 5404.
(Xem giải) Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc.
(b) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Na3PO4.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 34. Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O, Ba và Al vào nước dư, sau khi kết thúc các phản ứng thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc), đồng thời thu được dung dịch X và còn lại 2,72 gam rắn không tan. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào X, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và thể tích dung dịch H2SO4 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 27,52 B. 30,28. C. 28,56. D. 29,64.
(Xem giải) Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhúng thanh thép vào dung dịch H2SO4 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit (tecmit) được dùng để hàn đường ray xe lửa.
(c) CaSO4.2H2O gọi là thạch cao nung dùng để bó bột, đúc tượng.
(d) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
(e) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 36. X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 26,229%. Nhận xét nào sau đây về este X là đúng?
A. Xà phòng hóa hoàn toàn X thu được muối và ancol.
B. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối.
C. Trong X có nhóm (-CH2-).
D. X chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.
(Xem giải) Câu 37. Trộn 30,51 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 13,92 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 250,23 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,03 mol H2). Thêm 1,71 mol NaOH vào Z, đun nóng nhẹ thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34,50 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,66. B. 8,10. C. 10,26. D. 7,56.
(Xem giải) Câu 38. Cho hỗn hợp X gồm một este Y (CnH2n-2O2) và một este Z (CmH2m-4O4); X, Y đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 nhiều hơn H2O là 0,13 mol. Đun nóng 0,09 mol X với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol T duy nhất có khối lượng 5,98 gam và 11,1 gam hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,3. B. 0,7. C. 0,8. D. 1,2.
(Xem giải) Câu 39. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp X rồi chia thành hai phần không bằng nhau. Cho phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần 1. Hoà tan hết phần 2 vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50,0. B. 80,0. C. 170,0. D. 130,0.
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở được tạo từ một α-amino axit mạch hở có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X trong O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn từ từ hỗn hợp Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 60 gam kết tủa và dung dịch Z có khối lượng nhỏ hơn dung dịch ban đầu là 23,52 gam. Thủy phân hoàn toàn 7,64 gam X bằng dung dịch KOH dư thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 25,40. B. 11,10. C. 12,70. D. 22,20.
Bình luận