Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (03/36)
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
1C | 2A | 3D | 4A | 5A | 6C | 7B | 8D | 9C | 10B |
11C | 12C | 13C | 14B | 15B | 16A | 17D | 18D | 19C | 20D |
21A | 22A | 23D | 24D | 25C | 26A | 27C | 28D | 29D | 30C |
31B | 32A | 33C | 34A | 35D | 36A | 37C | 38C | 39C | 40B |
Câu 1. Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là.
A. MgSO4 B. FeSO4 C. CuSO4 D. Fe2(SO4)3
Câu 2. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Li B. Cs C. Na D. K
Câu 3. Hợp chất nào sau đây cộng hợp được với nước Br2?
A. Anilin. B. metyl fomat C. glucozơ D. triolein
Câu 4. X là một là α-amino axit có công thức phân tử C3H7O2N. Công thức cấu tạo của X là.
A. H2N-CH(CH3)-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH2-COOCH3 D. CH2=CHCOONH4
Câu 5. Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl3?
A. Ag B. Fe C. Cu D. Ca
Câu 6. Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3; CuCl2; AgNO3; HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 7. Đun nóng m1gam este X (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m2 gam muối. Biết rằng m1< m2, tên gọi của X là.
A. isopropyl fomat B. metyl propionat C. etyl axetat D. propyl fomat
Câu 8. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ và glucozơ.
B. Saccarozơ cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
C. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng để nhận biết glucozơ và saccarozơ.
D. Saccarozơ được tạo bởi một gốc α-glucozơ và α-fructozơ.
Câu 9. Cho hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe3O4 và 7,68 gam Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x là.
A. 2,88 gam B. 2,56 gam C. 4,04 gam D. 3,84 gam
⇒ Xem giải
Câu 10. Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là.
A. 8,16 gam B. 4,08 gam C. 6,24 gam D. 3,12 gam
⇒ Xem giải
Câu 11. Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa?
A. axit terephatlic và etylen glicol.
B. axit ε-aminocaproic và axit ađipic.
C. hexametylenđiamin và axit ađipic.
D. axit ω-aminoenantoic và etylen glicol
Câu 12. Mệnh đề không đúng là.
A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. Thông thường các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
C. Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol.
D. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1.
Câu 13. Một lượng lớn nước thải công nghiệp chưa qua xử lý đổ trực tiếp ra sông suối là nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước tại nhiều khu vực hiện nay. Để xử lý sơ bộ mẫu nước thải chứa các ion Pb2+, Fe3+, Cu2+, Hg2+… người ta có thể dùng?
A. H2SO4 B. NaCl C. Ca(OH)2 D. HCl
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α-amino axit gọi là liên kết peptit.
B. Các peptit đều cho phản ứng màu biurê.
C. Các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.
D. Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
Câu 15. Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị m là.
A. 38,60 gam B. 6,40 gam C. 5,60 gam D. 5,95 gam
⇒ Xem giải
Câu 16. Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là.
A. 222,75 gam B. 186,75 gam C. 176,25 D. 129,75
⇒ Xem giải
Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
B. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3..
C. Cho Na vào dung dịch FeCl2.
D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
Câu 18. Cặp chất nào sau đây đều thuộc loại polime tổng hợp?
A. poli(metyl metacrylat) và amilozơ. B. tơ visco và tơ olon.
C. tơ xenlulozơ axetat và tơ lapsan. D. poli(vinyl clorua) và tơ nilon-6,6.
Câu 19. Phản ứng nào sau đây là đúng?
A. H2N-CH2-COONa + HCl (dư) → H2N-CH2-COOH + NaCl
B. CH3COOCH2-C6H5+ NaOH → CH3COONa + CH3-C6H4-ONa
C. CH2OH[CH2OH]4CHO + Br2+ H2O → CH2OH[CH2OH]4COOH + 2HBr
D. ClH3N-CH2-COOH + NaOH (dư) → ClH3N-CH2-COONa + H2O
Câu 20. Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH, KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là.
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
⇒ Xem giải
Câu 21. Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.
C. Cho CaO vào nước dư.
D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Câu 22. Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là.
A. 17,28 gam B. 13,04 gam C. 17,12 gam D. 12,88 gam
Câu 23. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 13,35 gam thì dừng điện phân. Thời gian điện phân là.
A. 9650 giây B. 7720 giây C. 6755 giây D. 8685 giây
⇒ Xem giải
Câu 24. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4, KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là.
A. 4 B. 6 C. 7 D. 5
⇒ Xem giải
Câu 25. X là α-amino axit trong phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Lấy 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 2,995 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X là.
A. H2N-CH2-CH2-COOH B. (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH2-COOH D. CH3-CH(NH2)2-COOH
Câu 26. Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
A. 5 B. 7 C. 6 D. 4
Câu 27. Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 x (mol/l) và CuCl2y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng không đổi so với trước phản ứng. Biết lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Tỉ lệ x : y là.
A. 3 : 4 B. 1 : 7 C. 2 : 7 D. 4 : 5
⇒ Xem giải
Câu 28. Hóa hơi hoàn toàn 13,04 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 13,04 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là.
A. 17,84 gam B. 21,24 gam C. 14,64 gam D. 18,04 gam
⇒ Xem giải
Câu 29. Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,5M và H2SO4 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được y mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch X và còn lại z mol rắn không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z là.
A. x = 2y – z B. x = 3y –2z C. x = y + z D. 2x = 3y + 2z
⇒ Xem giải
Câu 30. Cho các este sau:
(1) CH2=CHCOOCH3 (2) CH3COOCH=CH2 (3) HCOOCH2-CH=CH2 (4) CH3COOCH(CH3)=CH2 (5) C6H5COOCH3 (6) HCOOC6H5 (7) HCOOCH2-C6H5 (8) HCOOCH(CH3)2
Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là.
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
⇒ Xem giải
Câu 31. Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Z, thu được dung dịch T chứa?
A. NaHCO3 B. Na2CO3 và NaHCO3
C. Ba(HCO3)2 và NaHCO3 D. Na2CO3
⇒ Xem giải
Câu 32. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 và Al2(SO4)3 xM. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Biết V2/V1 = 1,2. Giá trị của x là.
A. 0,30M B. 0,12M C. 0,06 M D. 0,15M
⇒ Xem giải
Câu 33. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X có công thức cấu tạo là HCOO-CH2COOH.
B. X chứa hai nhóm –OH.
C. Y có công thức phân tử là C2O4Na2.
D. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1400 C thu được anken.
⇒ Xem giải
Câu 34. Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là.
A. 55,66 gam B. 54,54 gam C. 56,34 gam D. 56,68 gam
⇒ Xem giải
Câu 35. Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn:
– A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y.
– B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa.
– A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra.
A, B, C lần lượt là.
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2
C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)2. D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3.
⇒ Xem giải
Câu 36. Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm haxemetylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là.
A. 32,88 gam B. 31,36 gam C. 33,64 gam D. 32,12 gam
⇒ Xem giải
Câu 37. Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất có khối lượng 2,76 gam và hỗn hợp T gồm ba muối. Trị số của m là.
A. 6 B. 10 C. 8 D. 12
⇒ Xem giải
Câu 38. Cho các nhận định sau:
(1) Trong các kim loại kiềm, xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).
(3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
(4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
(5) Wonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại.
Số nhận định đúng là.
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 39. Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là.
A. 48,80% B. 33,60% C. 37,33% D. 29,87%
⇒ Xem giải
Câu 40. Đun nóng 79,86 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y chứa hai peptit đều mạch hở gồm tripeptit (Z) và pentapeptit(T). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 2,655 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong (lấy dư), thu được dung dịch có khối lượng giảm 90,06 gam so với dung dịch ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Tỉ lệ mắc xích glyxin, alanin và valin trong T là.
A. 3 : 1 : 1 B. 1 : 2 : 2 C. 2 : 2 : 1 D. 1 : 3 : 1
⇒ Xem giải
Bình luận