[2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Hải Lăng – Quảng Trị
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41C | 42C | 43B | 44A | 45C | 46C | 47B | 48B | 49D | 50A |
51B | 52D | 53C | 54C | 55B | 56C | 57D | 58D | 59A | 60D |
61B | 62B | 63A | 64C | 65C | 66C | 67D | 68C | 69C | 70D |
71B | 72B | 73D | 74B | 75A | 76A | 77D | 78B | 79A | 80D |
Câu 41: Nhóm vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat. B. Cao su isopren, nilon-6,6, keo dán gỗ.
C. Tơ visco, tơ axetat, phim ảnh. D. Tơ visco, cao su buna, keo dán gỗ.
Câu 42: Polipropilen (PP) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2. B. CH3-CH3. C. CH2=CH-CH3. D. CH2=CHCl.
Câu 43: Chất nào sau đây được sử dụng để bó bột trong y học?
A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. MgSO4.7H2O.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước, được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.
B. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y – z = 5x.
C. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, t°) rồi để nguội thì thu được chất béo rắn là tristearin.
D. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
Câu 45: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.
C. màu vàng sang màu da cam. D. không màu sang màu da cam.
Câu 46: Để phân biêṭ nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu thì có thể dùng cách nào sau đây?
A. Cho Na2CO3 vào. B. Sục CO2 vào.
C. Đun nóng dung dịch. D. Cho CaCl2 vào.
Câu 47: Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
A. Si. B. Fe. C. C. D. S.
Câu 48: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 ?
A. HNO3. B. NaOH. C. H2SO4. D. NaCl.
Câu 49: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. trùng ngưng B. xà phòng hóa. C. trùng hợp. D. este hóa.
Câu 50: Cho dãy kim loại Zn, Fe, Cu. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của kim loại từ trái sang phải trong dãy là
A. Zn, Fe, Cu. B. Zn, Cu, Fe. C. Fe, Zn, Cu. D. Cu, Fe, Zn.
Câu 51: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. FeO. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Fe2O3.
(Xem giải) Câu 52: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 5. C. 1. D. 4.
Câu 53: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?
A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC6H5. D. C6H5COOCH3.
Câu 54: Nhôm không tan trong dung dịch
A. NaOH. B. NaHSO4. C. Na2SO4. D. HCl.
Câu 55: Amilozơ được cấu tạo từ các gốc
A. β-glucozơ. B. α-glucozơ. C. β-fructozơ. D. α-fructozơ.
Câu 56: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Chất béo. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
(Xem giải) Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,030. B. 0,070. C. 0,045. D. 0,105.
(Xem giải) Câu 58: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(3) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.
(4) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(5) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(6) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 59: Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa keo trắng. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam rắn. Giá trị của V là
A. 0,2 lít hoặc 1 lít. B. 0,3 lít hoặc 4 lít. C. 0,4 lít hoặc 1 lít. D. 0,2 lít hoặc 2 lít.
Câu 60: “Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
A. SO2 rắn. B. CO rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 61: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Dung dịch AgNO3/NH3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brôm | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Glucozơ, etylamin, anilin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Anilin, glucozơ, etylamin.
Câu 62: Khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 xảy ra hiêṇ tượng nào sau đây?
A. Có khí thoát ra làm xanh quỳ ẩm. B. Có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện.
C. Có khói trắng C2H5NH3Cl bay ra. D. Có kết tủa trắng C2H5NH3Cl tạo thành.
(Xem giải) Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là
A. CH≡C–CH3 và CH2=CH–C≡CH. B. CH2=C=CH2 và CH2=C=C=CH2.
C. CH≡C–CH3 và CH2=C=C=CH2. D. CH2=C=CH2 và CH2=CH–C≡CH.
(Xem giải) Câu 64: A là hợp chất có công thức phân tử C7H8O2. A tác dụng với Na dư cho số mol H2 thoát ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hòa cũng lượng A trên. CTCT của A là
A. C6H7COOH B. CH3OC6H4OH C. HOC6H4CH2OH D. CH3C6H3(OH)2.
(Xem giải) Câu 65: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
(6) Lòng trắng trứng và đường nho đều có phản ứng màu biure.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 66: Cho các dung dịch sau: phenyl amoniclorua; anilin; glyxin; ancol benzylic; metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 67: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NH4Cl và KOH. B. NaOH và MgSO4. C. K2CO3 và HNO3. D. NaCl và Al(NO3)3.
(Xem giải) Câu 68: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
(Xem giải) Câu 69: Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 40. B. 60. C. 80. D. 120.
(Xem giải) Câu 70: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 49,72 gam. B. 62,91gam. C. 46,60 gam. D. 51,28 gam.
(Xem giải) Câu 71: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 72: Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M; Fe(NO3)2 1M; FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa.
– Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 gam kết tủa.
– Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1) và (3) lần lượt là
A. HCl và FeCl2. B. Fe(NO3)2 và FeCl2.
C. HCl và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và HCl.
(Xem giải) Câu 73: Cho sơ đồ chuyển hóa: FeO + H2SO4 loãng → X; X + Na2CrO4 + H2SO4 loãng → Y, Y + NaOH dư → Z, Z + Br2 + NaOH dư → T. Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. B. FeSO4, CrSO4, NaCrO2, Na2CrO4.
C. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, NaCrO2. D. FeSO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2, Na2CrO4.
(Xem giải) Câu 74: Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaOH, NH4Cl, NH3. B. Cu, H2SO4, SO2.
C. Fe, H2SO4, H2. D. CaCO3, HCl, CO2.
(Xem giải) Câu 75: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và C2H5OH.
C. CH2=CHCOOH và C2H5OH. D. C2H5COOH và CH3OH.
Câu 76: Điều chế kim loại K bằng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân KCl nóng chảy. B. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.
C. Dùng khí CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao. D. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
(Xem giải) Câu 77: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 0,6 mol khí. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sứ thu được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Giá trị của (m – V) gần nhất với giá trị nào sau đây nhất?
A. 65,7. B. 61,5. C. 63,2. D. 58,4.
(Xem giải) Câu 78: Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn của H2O là 0,075 mol. Đun nóng 96,6 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch chứa 1,0 mol NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin. Biết rằng X, Y, Z đều mạch hở (biết MX < MY < MZ). Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Z là
A. 41. B. 35. C. 23. D. 29.
(Xem giải) Câu 79: Cho 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của m là
A. 3,25. B. 7,04. C. 7,15. D. 3,20.
(Xem giải) Câu 80: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, Y với 400 ml NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33,99% B. 48,88% C. 26,44% D. 50,88%
Bình luận