[2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (15/20)
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1A | 2D | 3D | 4A | 5C | 6D | 7D | 8B | 9D | 10A |
11D | 12C | 13B | 14A | 15A | 16C | 17C | 18B | 19D | 20C |
21C | 22B | 23C | 24C | 25C | 26A | 27C | 28C | 29D | 30A |
31B | 32D | 33D | 34D | 35D | 36B | 37A | 38B | 39A | 40D |
Câu 1. Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CH-CN.
C. CH2=CH-Cl. D. CH2-CH=CH-CH3.
Câu 2. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
A. Glucozơ. B. Metyl axetat. C. Saccarozơ. D. Tristearin.
Câu 3. Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ.
Câu 4. Số đồng phân cấu tạo của amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 5. Chất không bị nhiệt phân hủy là
A. KHCO3. B. Mg(OH)2. C. Na2CO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 6. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Cr.
Câu 7. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaAlO2. D. Al(OH)3.
Câu 8. Thạch cao khan có công thức là
A. MgCO3. B. CaSO4. C. CaCO3. D. CaO.
(Xem giải) Câu 9. Đun nóng 14,08 gam etyl axetat với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30. B. 12,72. C. 15,58. D. 14,70.
(Xem giải) Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol triglixerit X (có khối lượng m gam), thu được 50,16 gam CO2 và 18,72 gam H2O. Giá trị của m là
A. 17,68. B. 17,20. C. 17,76. D. 17,80.
(Xem giải) Câu 11. Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 48,6. B. 64,8. C. 24,3. D. 32,4.
(Xem giải) Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,60. B. 13,70. C. 18,54. D. 11,44.
(Xem giải) Câu 13. Đun nóng 11,22 gam este X no, đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,385 mol O2, thu được Na2CO3 và 17,05 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử hiđro trong este X là
A. 12. B. 10. C. 8. D. 6.
(Xem giải) Câu 14. Cho 5,04 gam hỗn hợp gồm Ca và Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là
A. 12,82. B. 13,50. C. 13,24. D. 12,48.
(Xem giải) Câu 15. Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 6,72. C. 4,48. D. 10,08.
(Xem giải) Câu 16. Cho 2,8 gam bột Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol AgNO3 và 0,08 mol Fe(NO3)3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 8,64. C. 12,96. D. 6,48.
Câu 17. Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iốt hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 18. Sobitol là sản phẩm của phản ứng nào sau đây?
A. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. Khử glucozơ bằng H2, xúc tác Ni đun nóng.
C. Lên men glucozơ với xúc tác enzim ở 30-35°C.
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Câu 19. Cho các chất sau: glucozơ, amilozơ, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch xanh lam là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 20. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
B. Các amin đều có tính bazơ.
C. Dung dịch anilin làm hồng dung dịch phenolphtalein.
D. Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
Câu 21. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(II)?
A. Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2 dư.
B. Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
C. Cho bột Fe đến dư vào dung dịch HNO3.
D. Đốt cháy hỗn hợp rắn dạng bột gồm Fe và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
Câu 22. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Mg.
Câu 23. Dãy nào sau đây chứa các ion không cùng tồn tại đồng thời trong một dung dịch?
A. NH4+, Na+, CO32-, Br-. B. Ba2+, Mg2+, NO3-, Cl-.
C. Ag+, Al3+, PO43-, Cl-. D. K+, Zn2+, Cl-, SO42-.
(Xem giải) Câu 24. Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
– Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
– Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
– Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl;
– Thí nghiệm 5: Đốt dây thép (Fe, C) trong khí Cl2.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 25. Cho các chất sau: CH3COOC2H5, CH3COOC6H5 (phenyl axetat), (CH3COO)3C3H5, CH3NH3Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 26. Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử chất Z có 7 nguyên tử hiđro.
B. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Chất Y không có phản ứng tráng bạc.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.
(Xem giải) Câu 27. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y.
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A. CuO (rắn) + CO (khí) → Cu + CO2. B. NaOH + NH4Cl (rắn) → NaCl + NH3 + H2O.
C. Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2. D. K2SO3 (rắn) + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O.
(Xem giải) Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(b) Ở điều kiện thường, alanin là chất khí, tan tốt trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Ở điều kiện thường, saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(g) Ở điều kiện thích hợp, axit glutamic tác dụng tối đa với CH3OH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 29. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho mẩu Na vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4, đun nóng.
(c) Đun nóng mẫu nước cứng tạm thời.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm vừa thu được chất khí, vừa thu được chất kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 30. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được 100 ml dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch Z, đun nóng thu được 6 mol khí. Nếu cho dung dịch H2SO4 loãng, dư vào 100 ml dung dịch Z, thu được 1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Z, thu được 6 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai chất X, Y lần lượt là
A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2. B. NH4Cl và AlCl3.
C. NH4NO3 và FeCl3. D. NH4NO3 và FeSO4.
(Xem giải) Câu 31. Cho X, Y là axit cacboxylic đơn chức; Z là ancol no, hai chức; T là este mạch hở được bởi X, Y và Z. Đun nóng 19,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 19,72 gam E cần dùng vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và 13,32 gam H2O. Nếu đun nóng 19,72 gam E cần dùng 200 ml NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 17,6 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp E là
A. 43,6%. B. 26,2%. C. 39,2%. D. 34,9%.
(Xem giải) Câu 32. Hỗn hợp X gồm hai amin đều no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hỗn hợp Y gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp T gồm m gam X và m gam Y cần dùng 1,17 mol O2, thu được 1,96 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Nếu lấy m gam Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 14,30. B. 13,50. C. 11,70. D. 12,14.
(Xem giải) Câu 33. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, kết thúc phản ứng thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 5,59. B. 4,30. C. 5,16. D. 4,73.
(Xem giải) Câu 34. Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
(e) Polime là hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
(Xem giải) Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Các kim loại như Na, Ca và Ba đều khử được nước giải phóng khí H2.
(c) Để miếng gang trong không khí ẩm lâu ngày sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na+.
(e) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie.
(g) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 36. Hỗn hợp X gồm X1 (C6H16O4N2; là muối của axit cacboxylic đa chức) và X2 (C4H9O2N; là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đun nóng 19,04 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y và hỗn hợp Z gồm hai amin đều đơn chức có tỉ khối so với He bằng 8,8. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 17,48. B. 16,40. C. 16,36. D. 15,56.
(Xem giải) Câu 37. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe; 7,2 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,64 mol NaHSO4, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 87,06 gam các muối trung hòa và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 8. Giá trị của m là
A. 2,34. B. 2,16. C. 2,43. D. 2,52.
(Xem giải) Câu 38. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Al và BaO vào nước dư thu được 5,152 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl vào X, thu được 18,66 gam hỗn hợp Y gồm hai loại kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 15,7 gam các muối clorua và sunfat trung hòa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,98. B. 15,56. C. 15,18. D. 16,02.
(Xem giải) Câu 39. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 14,02 gam hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chỉ gồm ba muối (trong đó muối của valin chiếm 7,48% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,615 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch có khối lượng giảm 13,96 gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước không đáng kể. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 36,08%. B. 56,25%. C. 36,36%. D. 22,82%.
(Xem giải) Câu 40. Cho 34,38 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,34 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 202,88 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí (đktc) Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 12,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thu được 39,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 24,43%. B. 25,13%. C. 23,73%. D. 25,83%.
Cho em hỏi câu 21 tại sao đáp án D lại không được ạ?
… điều kiện có không khí. Đề viết lỗi.
Dạ . Ad cho em hỏi không liên quan tí là CaSO4.0,5H2O có là công thức thạch cao nung không ạ?
Có chứ, SGK ghi như em nói.
Dạ. SGK có ghi thạch cao sống bị mất 1 phần H2O thì biến thành thạch cao nung. Vậy cứ ngậm không phẩy mấy nước đó là thạch cao nung ạ?
Vớii ad cho em hỏi 1 xíu nữa là có tồn tại amin CH2(NH2)2 không ạ? Em cảm ơn ạ.
SGK12NC ghi rõ CaSO4.H2O và CaSO4.0,5H2O là thạch cao sống. Amin nào cũng tồn tại, miễn là em vẽ đúng hóa trị.
Dạ em cảm ơn ạ. Cô giáo em lại bảo 2 nhóm chức amin đó không đính vào cùng 1 C.
Có đấy, đề thi ĐH mấy năm trước có amin này. Cô lẫn sang ancol rồi