[2020] Thi thử THPT trường Đoàn Thượng – Hải Dương (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1B | 2D | 3D | 4C | 5B | 6B | 7A | 8A | 9B | 10D |
11B | 12A | 13D | 14A | 15C | 16B | 17C | 18B | 19A | 20B |
21C | 22C | 23D | 24B | 25B | 26D | 27D | 28C | 29D | 30B |
31A | 32A | 33D | 34C | 35A | 36B | 37C | 38B | 39B | 40C |
41A | 42C | 43B | 44B | 45D | 46A | 47B | 48A | 49A | 50A |
(Xem giải) Câu 1. Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo: axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là:
A. 20,016 lít. B. 17,472 lít. C. 16,128 lít. D. 15,680 lít.
Câu 2. Tơ visco thuộc loại:
A. Tơ tổng hợp. B. Tơ thiên nhiên. C. Tơ poliamit. D. Tơ bán tổng hợp.
Câu 3. Este (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là:
A. tripanmitin B. stearic C. tristearin D. triolein
Câu 4. Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là:
A. C12H22O11 B. CH3COOH C. C6H12O6 D. C6H10O5
Câu 5. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4đặc, đun nóng) là phản ứng:
A. xà phòng hóa B. este hóa. C. trùng ngưng. D. trùng hợp.
(Xem giải) Câu 6. Tính thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat.
A. 15,00 lít B. 12,952 lít C. 1,439 lít D. 24,39 lít
(Xem giải) Câu 7. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan (ở đktc) là:
A. 3584m3 B. 5500m3 C. 3560m3 D. 3500m3
(Xem giải) Câu 8. Đun nóng hoàn toàn 21,9 gam đipeptit Ala-Gly với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,2 gam B. 41,8 gam C. 31,2 gam D. 40,1 gam
(Xem giải) Câu 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng vừa đủ với 0,8 gam brom trong dung dịch. Cũng m gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam Ag. % khối lượng của glucozơ và fructozơ trong X là
A. 33,33%; 66,67%. B. 25%; 75%. C. 40%; 60%. D. 20%; 80%.
Câu 10. Polime nào sau đây có dạng phân nhánh:
A. Polietylen B. Polivnylclorua
C. Polimetyl metacrylat D. Amilopectin
Câu 11. Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
(Xem giải) Câu 12. Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là:
A. glyxin. B. axit glutamic C. lysin. D. alanin.
(Xem giải) Câu 13. Cho phương trình phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5 B. 1 : 4 C. 2 : 5 D. 3 : 8.
Câu 14. Nhỏ dung dịch iot lên mặt cắt của miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
A. Tinh bột B. Saccarozo C. Xenlulozo D. Glucozo
Câu 15. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat.
(Xem giải) Câu 16. Dung dịch X chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200,0 ml dung dịch KOH 1M. Hãy cho biết dung dịch X đó tác dụng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?
A. 200 ml. B. 300 ml. C. 250 ml. D. 350 ml.
Câu 17. Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X là
A. glyxin B. Lysin C. axit glutamic D. alanin
Câu 18. Tripeptit là hợp chất
A. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
C. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
(Xem giải) Câu 19. Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160 B. 360 C. 240 D. 480
(Xem giải) Câu 20. Cho các polime sau: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; nilon-6,6; thủy tinh hữu cơ; polistiren. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 21. Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là
A. Na và Al. B. Li và Mg. C. K và Ca. D. Mg và Na.
(Xem giải) Câu 22. Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 13.000 B. 17.000 C. 15.000 D. 12.000
(Xem giải) Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2
Câu 24. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(NH2)-COOH ?
A. Axit α-aminopropionic B. Anilin.
C. Axit 2-aminopropanoic D. Alanin.
Câu 25. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chỉ chứa nhóm amino. B. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 26. H2N-CH2-COOH khôngtác dụng với
A. HCl B. NaOH C. C2H5OH (có mặt HCl) D. H2 ( xt Ni, t°)
Câu 27. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. H2N – CH2 – COOH B. C6H5NH2. C. C2H5OH. D. CH3NH2.
(Xem giải) Câu 28. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Propyl axetat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Etyl fomat
Câu 29. Chất thuộc loại đisaccarit là
A. fructozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
(Xem giải) Câu 30. Cho các este sau: (1) CH2=CHCOOCH3; (2) CH3COOCH=CH2; (3) HCOOCH2-CH=CH2; (4) CH3COOCH(CH3)=CH2; (5) C6H5COOCH3; (6) HCOOC6H5; (7) HCOOCH2-C6H5; (8) HCOOCH(CH3)2. Biết rằng C6H5-: phenyl; số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là.
A. 7 B. 5 C. 6 D. 4
(Xem giải) Câu 31. Tính khối lượng gạo nếp phải dùng khi lên men (với hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml ancol etylic 50°. Cho biết tỉ lệ tinh bột trong gạo nếp là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
A. 810 gam. B. 760 gam. C. 430 gam. D. 520 gam.
Câu 32. Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. fructozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 33. Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây ?
A. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
B. Đều tham gia phản ứng thủy phân.
C. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.
D. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Câu 34. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-C2H4-CHO. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH.
Câu 35. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. α-aminoaxit. B. este. C. β-aminoaxit. D. axit cacboxylic
Câu 36. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
C. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 37. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
B. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim.
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
(Xem giải) Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị V là
A. 3,36. B. 5,60. C. 4,48. D. 2,24.
(Xem giải) Câu 39. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol) đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 2 phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:
A. 399,4 B. 396,6 C. 340,8 D. 409,2
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD< ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 5,36 B. 3,18 C. 8,04 D. 4,24
(Xem giải) Câu 41. Cho các nhận định sau :
(1) Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(2) Lipit không hòa tan trong nước
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
(5) Dầu ăn hoặc mỡ ăn đều nhẹ hơn nước.
(6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
(Xem giải) Câu 42. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra 0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOC2H5. B. HCOOC3H7 và C3H7OH.
C. CH3COOH và CH3COOC3H7. D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 43. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím. | Quỳ tím chuyển màu hồng. |
Y | Dung dịch iot. | Hợp chất màu xanh tím. |
Z | Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. | Kết tủa Ag trắng. |
T | Nước brom. | Kết tủa trắng. |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. anilin, axit glutamic, tinh bột, glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
C. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. D. anilin, tinh bột, axit glutamic, glucozơ.
(Xem giải) Câu 44. Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, còn lại phần chất rắn khan chứa 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là:
A. 0,36 gam. B. 1,08 gam. C. 0,9 gam. D. 1,2 gam.
(Xem giải) Câu 45. Hỗn hợp X gồm 1 andehit, 1 axit cacboxylic, 1 este (trong đó axit cacboxylic và este có cùng công thức phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 14 lit O2 (dktc) thu được 11,76 lit CO2 (dktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng với vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Giá trị của V là :
A. 150 B. 250 C. 75 D. 125
(Xem giải) Câu 46. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Polime (-NH-[CH2]5-CO-)n có thể điều chế bằng cách thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(7) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
(Xem giải) Câu 47. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là
A. 4,995 B. 5,765 C. 4,595 D. 5,180
(Xem giải) Câu 48. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là
A. 12,8 gam. B. 22,4 gam. C. 19,2 gam. D. 9,6 gam.
(Xem giải) Câu 49. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được x gam hỗn hợp Y chứa các muối; trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của x là
A. 64,68. B. 70,12. C. 68,46. D. 72,10
(Xem giải) Câu 50. Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 21. B. 24. C. 32. D. 26.
Bình luận