Hỗn hợp E gồm X (C9H24O6N4) và Y (C9H24O8N4); trong đó X là muối của Glu, Y là muối của axit cacboxylic; X, Y đều mạch hở. Cho E phản ứng hoàn toàn với 475 ml dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He là 9,15) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35. B. 34. C. 55. D. 53.
Câu trả lời tốt nhất
M amin = 36,6 —> CH5N và C2H7N
X có 6 oxi —> Có 3 gốc muối amoni.
X có 4N và chứa gốc Glu —> X là muối của Glu với 2 amin và 1 amino axit.
X là NH2-CH2-COONH3-C3H5(COONH3CH3)2 (x mol)
Y có 8 oxi + 4N —> Có 4 gốc muối amoni.
Sản phẩm có 3 muối, trong đó có GlyK, GluK2. Trong 3 muối có 2 muối cùng C và có 1 muối của axit cacboxylic —> Muối còn lại là (COOK)2
—> Y là CH3NH3OOC-CH2-NH3OOC-COONH3-CH2-COONH3-C2H5 (y mol)
nKOH = 3x + 4y = 0,95
Khí gồm CH3NH2 (2x + y) và C2H5NH2 (y)
—> 31(2x + y) + 45y = 36,6(2x + 2y)
—> x = 0,05; y = 0,2
Muối gồm GlyK (x + 2y = 0,45), GluK2 (0,05) và (COOK)2 (0,2)
—> %GlyK = 53,41%