[2023 – 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thanh Hóa

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Thời gian làm bài: 90 phút

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1D 2C 3A 4D 5B 6B 7C 8C 9D 10D
11B 12B 13C 14B 15A 16C 17C 18B 19A 20A
21C 22B 23B 24C 25D 26B 27D 28A 29B 30C
31B 32C 33B 34B 35B 36B 37C 38A 39A 40A
41A 42D 43B 44D 45A 46B 47C 48B 49D 50D

(Xem giải) Câu 1. Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn H+ + OH- → H2O?

A. 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O.

B. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.

D. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.

(Xem giải) Câu 2. Trong dung dịch etanol (C2H5OH) có 4 kiểu liên kết hiđro liên phân tử. Mô tả các kiểu liên kết hiđro như sau:

Kiểu liên kết hiđro liên phân tử bền nhất là

A. Kiểu II.       B. Kiểu III.       C. Kiểu I.       D. Kiểu IV.

(Xem giải) Câu 3. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

C. Sợi bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

D. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

(Xem giải) Câu 4. Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2mm. Lớp men này là hợp chất nào sau đây?

A. CaHPO4.       B. Ca3(PO4)2.       C. Ca(H2PO4)2.       D. Ca5(PO4)3OH.

(Xem giải) Câu 5. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. Công thức phân tử của isoamyl axetat là

A. C9H10O2.       B. C7H14O2.         C. C5H10O2.       D. C6H12O2.

(Xem giải) Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn kết tinh màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Nhỏ dung dịch iot vào mặt cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím.
(c) Trong mật ong tự nhiên chỉ có fructozơ là cacbohidrat duy nhất.
(d) Ở dạng mạch hở fructozơ có 5 nhóm (-OH) liên kết với 5 nguyên tử cacbon liên tiếp nhau.
(e) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(f) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Số phát biểu sai là

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 7. Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 9,0 gam hai chất tan. Giá trị của x là

A. 0,10.       B. 0,16.       C. 0,11.       D. 0,08.

(Xem giải) Câu 8. Một tấm kính hình chữ nhật chiều dài 2,4 m, chiều rộng 2,0 m được tráng lên một mặt bởi lớp bạc có bề dày là 0,1 μm. Để tráng bạc lên 1000 tấm kính trên người ta phải dùng V lít dung dịch glucozơ 0,5M. Biết hiệu suất tráng bạc tính theo glucozơ là 75%, khối lượng riêng của bạc là 10,49 gam/cm³. V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18,65.        B. 23,53.        C. 62,16.         D. 29,14.

(Xem giải) Câu 9. Hợp chất hữu cơ X (Methyl anthranilate) có công thức cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Trong một phân tử X có 18 liên kết σ.
(c) Công thức đơn giản nhất của X là C8H9NO2.
(d) Tổng số nguyên tử trong một phân tử X bằng 20.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 4.         D. 3.

(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit adipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,6 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etilen glycol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là

A. (m + 13,2) gam.       B. (m + 9,1) gam.        C. (m + 15,4) gam.       D. (m + 7,8) gam.

(Xem giải) Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và rắn T gồm hai kim loại. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Lượng Mg trong X đã phản ứng hết.

B. Dung dịch Z chứa tối đa ba loại ion.

C. Dung dịch Z chứa tối thiểu hai muối.

D. Hai kim loại trong rắn T là Ag, Cu.

(Xem giải) Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Mặt khác 4,6 gam X phản ứng với tối đa V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Giá trị của V là

A. 133,3 ml.       B. 100,0 ml.       C. 300,1 ml.       D. 200,3 ml.

(Xem giải) Câu 13. Cho các chất sau metan (1); etilen (2); axetilen (3); benzen (4); stiren (5); toluen (6). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 điều kiện thường là

A. 4.       B. 2.       C. 3.        D. 1.

(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY < MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là

A. 33,33%.       B. 45,45%.       C. 54,54%.       D. 66,67%.

(Xem giải) Câu 15. Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được chất A và dung dịch D. Khí A tác dụng với khí E trong điều kiện thích hợp tạo ra chất rắn F. Chất rắn F tác dụng với dung dịch HCl dư thấy sủi bọt khí. Cho các phát biểu sau:
(a) Khí A có mùi trứng thối đặc trưng.
(b) Khí B có thể làm mất màu dung dịch Br2 hoặc KMnO4.
(c) Dung dịch D làm quỳ tím hoá xanh.
(d) Khí E là một khí gây hiệu ứng nhà kính.
(e) Chất F tác dụng với nước vôi trong đun nóng nhẹ tạo thành kết tủa trắng và khí A.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 16. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

B. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử C.

C. Chất Z làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.

D. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.

(Xem giải) Câu 17. Cho sơ đồ chuyển hóa:

Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

A. CO2, Na2CO3.       B. CO2, H2O.

C. H2O, CO2.       D. H2O, NaOH.

(Xem giải) Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Hầu hết các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy cao.
(b) Để lâu trong không khí anilin chuyển sang màu hồng vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
(c) Tripeptit Gly-Glu-Lys có số nguyên tử cacbon là 13.
(d) C3H9N có 2 đồng phân amin bậc 2.
(e) Để làm giảm mùi tanh của cá ta có thể sử dụng muối ăn (NaCl).
(f) Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

Bạn đã xem chưa:  [2024 - 2025] Thi học sinh giỏi lớp 12 cụm Hải Dương (25/09)

(Xem giải) Câu 19. Cho dãy các chất: SO3, KAl(SO4)2.12H2O, CuSO4, C2H5OH, CH3COOH, CaO, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COONH4. Số chất khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện là

A. 6.       B. 5.       C. 4.       D. 7.

(Xem giải) Câu 20. Cho các polime: policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), poliacrilonitrin, poli(hexametylen-adipamit), poli(butadien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm tơ, sợi là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 21. Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (hai kim loại có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (có tỉ lệ mol là 1 : 1). Biết M không tác dụng được với H2O ở điều kiện nhiệt độ thường. Cho các phát biểu về kim loại M như sau:
(a) Có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(b) Đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
(c) Có hóa trị không đổi.
(d) Có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện hoặc thủy luyện.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1,2 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là

A. 133 gam.       B. 120 gam.        C. 115 gam.       D. 100 gam.

(Xem giải) Câu 23. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(b) Hấp thụ khí NO2 vào dung dịch NaOH dư.
(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.
(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(f) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

A. 6.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 24. Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:

Ion K+ Mg2+ Na+ H+ HCO3- SO42- NO3- CO32-
Số mol 0,15 0,2 0,25 0,15 0,1 0,15 0,25 0,15

Khi đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Biết dung dịch Y hòa tan được Fe2O3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

A. 27,75.       B. 25,13.       C. 23,60.       D. 26,24.

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X (C5H11NO4) và đipeptit Y (C6H12N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch gồm một chất hữu cơ Z là muối của amino axit T, một muối E là muối của axit cacboxylic và ancol F. Biết M có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:
(a) T là alanin.
(b) Đun nóng E với hỗn hợp vôi tôi xút thu được metan.
(c) 1 mol hỗn hợp M phản ứng tối đa 3 mol NaOH.
(d) Oxi hoá F với CuO, đun nóng thu được etanal.
(e) Trong phân tử của X có 2 nhóm chức este.
(f) Cho 1 mol M phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được số mol Ag luôn nhỏ hơn 2 mol.
Số phát biểu đúng là:

A. 3.       B. 5.       C. 4.         D. 2.

(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic và axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1) và các triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20%) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18,2%.       B. 13,4%.       C. 12,1%.       D. 6,7%.

(Xem giải) Câu 27. X, Y, Z là 3 hóa chất được dùng phổ biến làm phân bón hóa học, chúng thuộc 3 loại phân bón đơn để cung cấp 3 thành phần chính: đạm, lân và kali cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan trong nước, biết:
– Dung dịch nước của X khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 hoặc dung dịch NaOH dư tạo kết tủa.
– Khi cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch nước Y và đun sôi, nhận thấy có mùi khai bay ra, nhưng khi cho dung dịch HCl vào dung dịch Y thì không thấy hiện tượng gì xảy ra. Dung dịch Y cũng tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2.
– Dung dịch nước của Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3, nhưng không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z:
(a) X có tác dụng thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
(b) Y được điều chế trong công nghiệp bằng phản ứng của muối cacbonat với axit tương ứng.
(c) Độ dinh dưỡng của phân bón chứa 70% khối lượng chất Z là 43,22 %.
(d) Dùng thêm 1 thuốc thử có thể phân biệt được 3 loại phân bón chứa X, Y và Z ở trên.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân saccarozơ trong môi trường bazơ thu được 2 monosaccarit.
(b) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm.
(c) Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(d) Đun nóng hỗn hợp CH3NH3NO3 và H2N-CH2COONH3CH3 với dung dịch KOH thu được hỗn hợp chất khí đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
(e) Anilin tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch nước Brom.
(f) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm ancol etylic và axit axetic.
(g) Trong phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 ở điều kiện thường thì glucozơ thể hiện tính khử.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 29. Dung dịch A chứa a mol KOH và b mol Ba(OH)2. Tiến hành hấp thụ hoàn toàn những lượng CO2 khác nhau vào dung dịch A, mối quan hệ giữa thể tích (đktc) CO2 được hấp thụ và khối lượng chất tan trong dung dịch như bảng sau:

Thể tích CO2 bị hấp thụ (lít) 2,24 6,72 8,96
Khối lượng chất tan trong dung dịch (gam) 19,75 16,90 32,95

Giá trị của b, a lần lượt là:

A. 0,3 và 0,1.       B. 0,15 và 0,2.

C. 0,2 và 0,15.       D. 0,1 và 0,25.

(Xem giải) Câu 30. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol
E + 2KOH → X + Y + Z
X + HCl → X1 + KCl
Y + HCl → Y1 + KCl
Biết E có công thức phân tử C6H8O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol Z cần dùng ít nhất 3,75 mol O2.
(b) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn.
(c) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
(d) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2.
(e) Phân tử khối của Y bằng 94 đvC.
Số phát biểu đúng là:

A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 chất C3H8Ox tác dụng Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(b) Phenol được dùng để sản xuất nhựa PVC, phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(c) Dung dịch bão hoà của andehit fomic (có nồng độ 37-40%) được gọi là fomalin.
(d) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và C2H5OH, H2O được tách ra từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
(e) Cho hỗn hợp 3-metylbut-1-in, isopren và 3-metylbut-1-en tác dụng hết với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) sinh ra 1 sản phẩm duy nhất.
Số phát biểu sai là

Bạn đã xem chưa:  [2022 - 2023] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Thái Bình

A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 32. Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều thuộc loại no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa đồng thời 3 nguyên tố (C, H, O). Tiến hành thực nghiệm với X và Y ta thu được kết quả như sau:

Nội dung thí nghiệm Hợp chất X Hợp chất Y
TN1 Xác định % theo khối lượng của nguyên tố hidro (%H) 6,667% 6,667%
TN2 Cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 Phản ứng tạo khí CO2 Không phản ứng
TN3 Cho tác dụng với NaOH Phản ứng Không phản ứng
TN4 Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3, đun nóng Không có kết tủa Có kết tủa Ag

Các chất X, Y trên được biểu diễn bằng sơ đồ sau: X → X1 → X2 → Y → X3 → X → X4. Biết X, Y, X1, X2, X3, X4 là các hợp chất hữu cơ khác nhau, trong đó chỉ có X1 là hợp chất ion và X4 có mùi hương của hoa nhài. Cặp chất X2 và X3 thõa mãn sơ đồ trên là

A. CH3OH và C2H5OH.        B. CH3OH và C4H10.

C. CH4 và CH3OH.        D. C2H4 và CH3OH.

(Xem giải) Câu 33. Cho các thí nghiệm sau:
(a) Ở điều kiện thường, cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(b) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
(c) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan.
(d) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 dư không thấy khí thoát ra.
(e) Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch FeSO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt.
(f) Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 sau khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa.
(g) Hỗn hợp X gồm NaHCO3, NH4NO3 và BaO (với cùng số mol của mỗi chất). Hòa tan X vào nước đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được có môi trường trung tính.
Số thí nghiệm mô tả đúng hiện tượng hoá học xảy ra sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là

A. 5.       B. 3.        C. 4.       D. 6.

(Xem giải) Câu 34. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho nước vào ống nghiệm chứa glixerol, lắc đều, sau đó để yên.
(b) Cho 2 ml C2H5OH, 2 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(c) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
(d) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(e) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.
(f) Sục khí CO2 dư vào dung dịch natri etylat, sau đó để yên.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm. Số thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp là:

A. 4.       B. 2.        C. 1.         D. 3.

(Xem giải) Câu 35. Cho sơ đồ chuyển hóa:

Biết A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ. A là hidrocacbon (ở thể khí điều kiện thường) có %mC = 90%. Phân tử các chất B, C, D có tính đối xứng cao. B là hợp chất chứa vòng benzen. Cho các phát biểu sau:
(a) A là ankin.
(b) B tác dụng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ 1 : 1) thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất.
(c) Phản ứng của B với dung dịch KMnO4 xảy ra ở nhiệt độ thường.
(d) Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong D là 34,78%.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 1.        D. 3.

(Xem giải) Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 295t gam hỗn hợp X gồm FexSy, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3 (oxi chiếm 24,407% khối lượng trong X) vào 500 ml dung dịch HNO3 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 137,25t gam hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Cu, thu được dung dịch G (khối lượng chất tan trong G nhiều hơn trong Y là 4,545 gam) và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa 0,2175 mol Ba(OH)2, thu được 22,6 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là

A. 16,03%.       B. 19,66%.       C. 29,33%.       D. 4,04%.

(Xem giải) Câu 37. Nhiệt phân hoàn toàn 35,84 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 5,6 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa 23,80 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử oxi trong muối X là

A. 9.       B. 18.         C. 12.         D. 11.

(Xem giải) Câu 38. Cho sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH → X + Y
F + NaOH → X + Z
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, ME < MF < 165). Đốt cháy hoàn toàn Y hoặc Z, chỉ thu được Na2CO3 và CO2. Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất Y và Z có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Chất E tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) 1 mol chất E hoặc F đều tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Từ metan bằng một phản ứng có thể điều chế được chất X.
Số phát biểu đúng là

A. 3.        B. 4.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 39. Thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ trong phản ứng):
(1) X + E → X1↓ + X2 + H2O.
(2) Y + E → Y1↓ + X2 + H2O.
(3) X + Y → X3 + Z↑ + H2O.
(4) 2X + E → X1↓ + X3 + 2H2O.
Biết X, Y là muối của kim loại Na, chất X1 là muối của kim loại kiềm thổ được dùng làm chất cản quang và khí Z là một trong những khí gây ra hiệu ứng nhà kính. Cho các phát biểu sau:
(a) X2 rắn khan có khả năng làm khô khí NH3.
(b) X3 kém bền với nhiệt.
(c) Dung dịch X làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) Y được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
(e) Dẫn khí Z đến dư vào dung dịch X2 thì thu được dung dịch chứa chất Y.
(f) Hỗn hợp X1, Y1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 40. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Cho các phát biểu sau:
(a) X có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
(b) Số nguyên tử H trong T bằng 6.
(c) Trong một phân tử X có 6 liên kết π.
(d) T phản ứng được với dung dịch KOH, Na, dung dịch Br2.
(e) Phân tử khối của X là 194.
Số phát biểu đúng là

A. 3.        B. 4.        C. 5.         D. 2.

(Xem giải) Câu 41. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức A và một este hai chức B với dung dịch NaOH vừa đủ, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được sản phẩm hữu cơ chỉ gồm một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam hỗn hợp muối Z cần dùng vừa đủ 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Khối lượng của B trong 0,2 mol hỗn hợp X là

Bạn đã xem chưa:  [2024 - 2025] Khảo sát HSG trường Lê Quý Đôn - Thái Bình

A. 11,64 gam.        B. 10,36 gam.        C. 27,16 gam.        D. 4,44 gam.

(Xem giải) Câu 42. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở: X là amin no và Y là este hai chức (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,09 mol O2, thu được N2, CO2 và 28,44 gam H2O. Mặt khác, nếu cho lượng X có trong 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong 0,26 mol E là

A. 35,62%.        B. 42,96%.         C. 64,38%.         D. 57,04%.

(Xem giải) Câu 43. X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1 gam muối. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp M và MX < MY. Phần trăm khối lượng của T có trong M gần nhất với giá trị là

A. 14,5%.       B. 30,9%.        C. 15,0%.        D. 21,1%.

(Xem giải) Câu 44. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 bằng dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của N2O là 0,04; tỉ khối của Z so với He bằng 7,25). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán gồm:
(a) Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ thì có khí thoát ra.
(b) Số mol khí N2 trong Z là 0,07 mol.
(c) Khối lượng MgCO3 trong X là 8,4 gam.
(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của N2 trong Z là 14,48%.
(e) Số mol Al trong hỗn hợp X là 0,12 mol.
Số phát biểu đúng là

A. 4.        B. 2.        C. 1.        D. 3.

(Xem giải) Câu 45. Este X mạch hở, có công thức phân tử là C10H12O6. Từ X thực hiện chuỗi phản ứng sau (trong điều kiện thích hợp, theo đúng tỉ lệ mol):
X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4 + H2O
X1 + NaOH → CH4 + Na2CO3
X2 + H2SO4 → C2(COOH)2 + Na2SO4
X3 + H2 → X4
Cho các phát biểu sau:
(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
(b) Khi đốt cháy hoàn toàn X2 thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn X3 hoặc X4 đều có thể thu được axit etanoic.
(d) X3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng.
(e) Nung hỗn hợp rắn gồm X2 với vôi tôi xút ở điều kiện thích hợp thu được ankin đơn giản nhất.
(f) Ở điều kiện thường, X3 là chất khí tan rất tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là

A. 3.        B. 5.        C. 2.        D. 4.

(Xem giải) Câu 46. Điện phân dung dịch X chứa các ion Na+, H+, Cu2+, SO42-, Cl- (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân được cho ở bảng dưới đây:

Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,31 x 1,41
Lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (mol) 0,1 y

Giá trị của x + y là

A. 1,35.        B. 1,01.        C. 0,91.         D. 0,825.

(Xem giải) Câu 47. Dẫn 0,13 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,2 mol hỗn hợp T gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm FexOy và CuO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 46,88 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch A chỉ chứa 96,79 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 253,33 gam kết tủa. Công thức của FexOy và phần trăm khối lượng của FexOy trong Z là:

A. Fe2O3 và 23,81%.       B. Fe3O4 và 23,81%.

C. Fe3O4 và 75,57%.       D. Fe2O3 và 75,57%.

(Xem giải) Câu 48. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(e) Sau bước 3 để tách lấy etyl axetat ta chỉ có thể sử dụng phương pháp chưng cất.
(f) Ở bước 2 thay vì đun nóng ta có thể đun sôi hỗn hợp dưới ngọn lửa đèn cồn để tăng hiệu suất.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 49. Cho E, G và F là các chất hữu cơ no, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử cacbon bằng với số nguyên tử oxi. Từ E, G và F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH (t°) → X + Y + Z
G + NaOH (t°) → X + H
F + NaOH (t°) → X + Y
2X + H2SO4 (t°) → T + Na2SO4
Z + NaOH (CaO, t°) → Y + L
Biết: E no và phân tử chỉ chứa chức este; X, Y, Z, T, G, H đều là các chất hữu cơ bền và MY < MF < MG < ME < 140. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thủy phân chất béo luôn thu được chất H.
(b) X, T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y được pha chế thành dung dịch rửa tay sát khuẩn.
(d) Đốt cháy hoàn toàn cùng số mol 2 chất Z và H đều thu được cùng số mol CO2.
(e) Có thể sử dụng L để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu sai là

A. 5.        B. 2.        С. 4.         D. 3.

(Xem giải) Câu 50. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Trộn lẫn X và Y theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hỗn hợp A. Z là ancol no có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử X. Trộn lẫn Z vào A được hỗn hợp B, trong đó số mol Y lớn hơn số mol Z chưa tới 2 lần. Để đốt cháy hoàn toàn 7,616 lít hơi B (đktc) phải dùng vừa hết 1,3 mol O2, phản ứng tạo thành 2,14 mol hỗn hợp K chỉ gồm khí cacbonic và hơi nước. Tỉ khối hơi của K so với metan là 1,9906. Khi đun nhẹ cũng lượng hỗn hợp B như trên với một ít H2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam hỗn hợp este. Biết rằng hiệu suất của phản ứng là 80% và các este tạo thành có số mol bằng nhau. Giá trị của m là

A. 12,06 gam.        B. 13,64 gam.        C. 14,85 gam.         D. 15,84 gam.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!