Cho X là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY, X và Y đều có số C không nhỏ hơn 2); T là este hai chức (chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần một lượng vừa đủ 0,97 mol O2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,14 mol muối của X. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 20,5%. B. 35,9%. C. 43,6%. D. 45,5%.
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = 0,32 —> nO(E) = 0,64
Đốt E tạo nCO2 = u, nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 23,4 + 0,97.32
Bảo toàn O: 2u + v = 0,64 + 0,97.2
—> u = 1; v = 0,58
Quy đổi E thành X (0,14), Y (0,32 – 0,14 = 0,18), ancol CnH2n(OH)2 (z mol) và H2O (-2z)
nCO2 = 0,14CX + 0,18CY + nz = 1
CX ≥ 2; CY ≥ 3; MX < MY —> CX = 2 và CZ = 3 là nghiệm duy nhất.
—> nz = 0,18; X là CH3COOH; Y là C3HyO2
nH2O = 0,14.2 + 0,18y/2 + z(n + 1) – 2z = 0,58
y = 4 —> z = 0,24 —> n = 0,75: Loại (hoặc loại do điều kiện z < 0,14)
y = 2 —> z = 0,06 —> n = 3: C3H6(OH)2
T là (CH3COO)(CH≡C-COO)C3H6 (z = 0,06 mol)
—> %T = 43,59%