Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 22)
(Xem giải) Câu 841. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm hai cacbohiđrat cần dùng 1,2 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 72,96 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X trên với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư), thu được x gam Ag. Giá trị của x là
A. 25,92 gam. B. 43,20 gam. C. 60,48 gam. D. 17,28 gam.
(Xem giải) Câu 842. Để 15,68 gam phôi Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được 20,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6; đo đktc). Giá trị của V là
A. 1,344 lít. B. 2,016 lít. C. 1,568 lít. D. 2,352 lít.
(Xem giải) Câu 843. Pentapeptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và valin có khối lượng phân tử là 471 đvC. Thủy phân hoàn toàn X, thu được x mol glyxin và y mol valin. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 2. B. 1 : 4. C. 2 : 3. D. 4 : 1.
(Xem giải) Câu 844. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin, bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2, H2O và N2; trong đó CO2 và H2O hơn kém nhau 0,16 mol. Mặt khác lấy 35,28 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là.
A. 61,74 gam. B. 63,63 gam. C. 67,41 gam. D. 65,52 gam.
(Xem giải) Câu 845. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,08 mol Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X có khối lượng tăng 5,04 gam so với dung dịch ban đầu. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 27,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,66. B. 0,64. C. 0,60. D. 0,68.
(Xem giải) Câu 846. Hỗn hợp X gồm metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hết a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,005 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 16,74 gam. Giá trị gần nhất của a là
A. 0,25. B. 0,22. C. 0,28. D. 0,30
(Xem giải) Câu 847. Dung dịch X chứa NaHCO3 0,6M và Na2CO3 0,4M. Dung dịch Y chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,4M. Cho từ từ V1 lít dung dịch Y vào V2 lít dung dịch X, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 400 ml dung dịch Z chứa ba muối. Giả sử thể tích không đổi. Tỉ lệ V1: V2 là
A. 1 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 3. D. 3 : 2.
(Xem giải) Câu 848. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 8,0 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Công thức FexOy là
A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Fe2O3 hoặc Fe3O4.
(Xem giải) Câu 849. Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O4) đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,13 mol. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và 11,8 gam hỗn hợp gồm hai muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,7. B. 1,2 C. 0,8. D. 1,3.
(Xem giải) Câu 850. X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 851. Nung nóng 22,36 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và FeS trong điều kiện không có không khí, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và 0,24 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, SO2. Nếu hòa tan hết 22,36 gam X trên trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO2. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là
A. 4,928 lít. B. 5,600 lít. C. 5,152 lít. D. 5,376 lít.
(Xem giải) Câu 852. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (MX < MY < MZ) có tỉ lệ mol tương ứng 5 : 3 : 2; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 28,2 gam E cần dùng 1,17 mol O2, thu được 15,48 gam H2O. Nếu đun nóng 28,2 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và 29,0 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
A. 22,7%. B. 24,1%. C. 22,1%. D. 24,4%.
(Xem giải) Câu 853. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4.
(2) Đốt cháy HgS trong oxi dư.
(3) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện trơ, không màng ngăn xốp.
(4) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư.
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(6) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 854. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, đến khi ở anot thoát ra 1,792 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 896 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 3,12 gam. Giá trị của m là
A. 32,88 gam. B. 39,80 gam. C. 27,24 gam. D. 34,16 gam.
(Xem giải) Câu 855. Peptit mạch hở X thủy phân theo phương trình phản ứng sau: X + 4H2O → 2Y + 3Z (Y và Z là các α-amino axit no có công thức dạng (H2N)n-R-(COOH)m, với n ≤ 2; m ≤ 2). Thủy phân hoàn toàn 33 gam X, thu được a mol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 1,275 mol O2, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2, trong đó số mol của H2O bằng tổng số mol của CO2 và N2. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 58,5 gam. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit X là
A. 52. B. 50. C. 54. D. 56.
(Xem giải) Câu 856. Cho 13,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10O3N2 tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chỉ gồm các hợp chất vô cơ có khối lượng m gam và phần hơi chứa hai khí đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Giá trị m là
A. 15,90 gam. B. 15,12 gam. C. 17,28 gam. D. 19,92 gam.
(Xem giải) Câu 857. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được 25,92 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp gồm hai muối của hai axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là.
A. 17,92 gam. B. 18,48 gam. C. 14,72 gam. D. 15,28 gam.
(Xem giải) Câu 858. Hòa tan hết 4,86 gam Al trong dung dịch chứa a mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,03 mol khí N2 duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,66. B. 0,63. C. 0,69. D. 0,72.
(Xem giải) Câu 859. Cho 15,06 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,16 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với He bằng 9,6. Giá trị của m là
A. 75,30 gam. B. 73,86 gam. C. 74,50 gam. D. 72,82 gam.
(Xem giải) Câu 860. Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 0,6M và CuCl2 0,4M thu được dung dịch X và 1,355m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 84,88 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 67,5% B. 72,8%. C. 60,2%. D. 70,3%.
(Xem giải) Câu 861. Chia hỗn hợp gồm Mg, MgCO3, Fe và FeCO3 bằng hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch chứa 22,2 gam muối. Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 25,95 gam muối. Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 3 : 1.
(Xem giải) Câu 862. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là.
A. 50. B. 48. C. 42. D. 46.
(Xem giải) Câu 863. Hóa hơi hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích chiếm 4,48 lít (đktc). Nếu đun nóng 20,68 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA< MB). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,78 mol O2. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,1. B. 0,9. C. 0,8. D. 1,0.
(Xem giải) Câu 864. Đốt cháy 8 gam hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong 56 gam dung dịch H2SO4 77%, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối Fe(III) duy nhất và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 65,0. B. 55,0. C. 60,0 D. 50,0.
(Xem giải) Câu 865. Hợp chất hữu cơ X mạch hở (thành phần C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,5. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được một muối của axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc trắng. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Chất Y cho được phản ứng tráng gương.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
C. Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 1 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
D. Chất Z không cho được phản ứng este hóa với axit axetic.
(Xem giải) Câu 866. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở được tạo bởi từ glyxin và valin có tỉ lệ mol 10 : 5 : 3; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng 1,53 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong lấy dư thu được 127,0 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 31,1%. B. 34,0%. C. 32,7%. D. 36,2%.
(Xem giải) Câu 867. Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon có thể oxi hóa được ZnO ở nhiệt độ cao, thu được kẽm kim loại.
(2) Tất cả các kim loại tác dụng với lưu huỳnh cần phải đun nóng.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy trong không khí, cho ngọn lửa sáng chói và tỏa nhiều nhiệt.
(4) Các oxit lưỡng tính đều tan trong môi trường axit và trong môi trường kiềm loãng.
(5) Muối Fe(III) clorua được dùng làm chất diệt sâu bọ và dùng trong kĩ nghệ nhuộm vải.
(6) Trong phản ứng, sắt (III) oxit và sắt (III) hiđroxit thể hiện tính bazơ.
Số phát biểu sai là.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 868. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (trong đó Al chiếm 22,2053% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,69 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 85,27 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 66,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là
A. 29,5%. B. 27,4%. C. 32,9%. D. 22,1%.
(Xem giải) Câu 869. Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam hỗn hợp rắn X gồm FeS2 và Cu2S trong 120 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 139,8 gam kết tủa. Giá trị của V là.
A. 17,92 lít. B. 20,16 lít. C. 16,80 lít. D. 22,4 lít.
(Xem giải) Câu 870. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 28,98 gam. B. 38,92 gam. C. 30,12 gam. D. 27,70 gam.
(Xem giải) Câu 871. Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O3N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối Y và khí Z (có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm). Trộn Z với trimetylamin theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với He bằng 11,25. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HO-CH2-COONH3CH3.
B. Khí Z có công thức là C2H5NH2.
C. Muối Y có công thức cấu tạo thu gọn là CH3-CH(OH)-COONa.
D. Muối Y là hợp chất vô cơ.
(Xem giải) Câu 872. Dung dịch X chứa các ion: M+, HCO3- và CO32-. Thực hiện các thí nghiệm sau:
+ Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa.
+ Cho 150 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y chứa 7,95 gam muối.
+ Cho 200 ml dung dịch X tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 0,5M.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 560 ml. B. 480 ml. C. 240 ml. D. 320 ml.
(Xem giải) Câu 873. Đun nóng hỗn hợp gồm valin, lysin và axit glutamic với xúc tác thích hợp, thu được các oligopeptit, trong đó có oliopeptit mạch hở X. Đốt cháy hoàn 0,02 mol X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,064 lít (đktc). Số liên kết peptit có trong X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 874. Hòa tan hết 22,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 67,34 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với hiđro bằng 8,8. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 52,0 gam. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 20,5%. B. 25,2%. C. 23,1%%. D. 19,4%.
(Xem giải) Câu 875. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, trong phân tử đều chứa vòng benzen và có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng 27,2 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 43,2 gam Ag. Nếu lấy 27,2 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được 0,12 mol ancol Y và m gam hỗn hợp các muối. Giá trị m là
A. 24,00 gam. B. 30,08 gam. C. 34,56 gam. D. 28,48 gam.
(Xem giải) Câu 876. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 877. Thủy phân hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp X gồm este Y (C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,2 mol ancol A và m gam muối. Giá trị m là
A. 22,04 gam. B. 21,84 gam. C. 18,64 gam. D. 25,24 gam.
(Xem giải) Câu 878. Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,67 gam kết tủa và dung dịch chứa hai muối. Giá trị của a là
A. 0,33. B. 0,22. C. 0,44. D. 0,11.
(Xem giải) Câu 879. Đốt cháy hoàn toàn 2,88 gam bột Al cần dùng hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 có tỉ khối so với He bằng 11,9 thu được m gam hỗn hợp gồm Al2O3 và AlCl3 (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 5,99 gam. B. 10,94 gam. C. 12,59 gam. D. 7,64 gam.
(Xem giải) Câu 880. Hỗn hợp X gồm một este Y (CnH2nO2) và hai peptit đều mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon được tạo bởi từ các α-amino axit có dạng H2N-CmH2m-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 97,19 gam X cần dùng 3,4375 mol O2, thu được N2, H2O và 3,27 mol CO2. Mặt khác đun nóng 97,19 gam X với 800 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
A. 7,8%. B. 8,9%. C. 6,2%. D. 2,7%.
Bình luận