Bài tập Andehit – Xeton (Phần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ sốmol 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai anđehit trong X là
A. HCHO và CH3CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO. C. HCHO và C2H5CHO. D. CH3CHO và C3H7CHO.
(Xem giải) Câu 2. Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tốC, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. CH≡C–CH2–CHO. B. CH3–C≡C–CHO. C. CH≡C–[CH2]2–CHO. D. CH2=C=CH–CHO.
(Xem giải) Câu 3. Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 16,2. C. 21,6. D. 5,4.
(Xem giải) Câu 4. Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở (trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
(Xem giải) Câu 5. X, Y, Z là ba andehit thuần chức, mạch hở, mạch thẳng (Mx < My< Mz). Hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đúng 0,36 mol H2, thu được hỗn hợp ancol T. Cho T tác dụng vừa đủ với Na, thì khối lượng rắn thu được nặng hơn khối lượng ancol ban đầu là 5,28 gam. Nếu đốt cháy hết cũng lượng H trên thì cần đúng 0,34 mol O2, sau phản ứng sinh ra 3,6 gam H2O. Biết số mol X chiếm 50% tổng số mol hỗn hợp và Y, Z có số nguyên tử C liên tiếp nhau. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3.
A. 77,6 B. 73,44 C. 85,08 D. 63,48
(Xem giải) Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một anđehit và một ancol đều đơn chức, mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác cho X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Tính m, biết số ng tử H trong ancol nhỏ hơn 8.
A. 40,02 B. 58,68 C. 48,87 D. 52,42
(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở (trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
(Xem giải) Câu 8. Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt chất hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 60,34% B. 78,16% C. 39,66% D 21,84%
(Xem giải) Câu 9. X, Y là hai hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức, X, Y khác chức hóa học và MX > MY. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO2 và y mol H2O, với x = y + a. Lấy 0,25 mol hỗn hợp E chứa X và Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0,25 mol E với NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,25 gam Y cần dùng V lít O2. Giá trị của V là
A. 21 B. 25,2 C. 23,52 D. 26,88
(Xem giải) Câu 10. Cho hỗn hợp X gồm hai andehit có mạch Cacbon không phân nhánh. Lấy 5,84 gam X đem phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 51,84 gam kết tủa bạc. Thêm HCl dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 0,896 lít khí (đktc). Nếu lấy 0,36 mol X phản ứng hết với nước Brom thì số mol Brom phản ứng tối đa là
A. 0,48 B. 0,54 C. 0,72 D. 0,6
(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp X gồm một anđehit, một ancol, một amin đều đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp X bằng lượng O2 vừa đủ thu được 16,72 gam CO2 và a gam H2O. Mặt khác, nếu hidro hóa hoàn toàn lượng X trên thì cần 0,04 mol H2 . Đem toàn bộ sản phầm dẫn qua bình đựng Na dư thu được 0,672 lít H2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 9,4 B. 8,6 C. 8,9 D. 9,9
(Xem giải) Câu 12. Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm hai andehit đơn chức mạch hở A và B (MA < MB) phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 58,32 gam kết tủa Ag và dung dịch Y chứa 5,15 gam muối của 1 axit hữu cơ, còn lại là các muối vô cơ. Số đồng phân thỏa mãn của B là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
(Xem giải) Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hydro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là
A. 64,8 gam B. 97,2 gam C. 86,4 gam D. 108 gam
(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức. Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn vói AgNO3/NH3 thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt Khác, 13,48 gam X tác dụng hết với H2 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vói Na dư thu được 3,472 lít H2. Hãy xác định CTCT và % khối lượng mỗi andehit trong X.
(Xem giải) Câu 15. Cho 20,28 gam hỗn hợp X gồm andehit hai chức Y và chất hữu cơ no, đơn chức Z (chứa C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,78 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Mặt khác X tạo tối đa 90,72 gam kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3, sản phẩm của phản ứng có thể tạo khí với dung dịch HCl và NaOH. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có thể là
A. 40,83% B. 59,17% C. 22,19% D. 77,81%
(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic và một andehit (có cùng số nguyên tử cacbon và đều no, mạch hở) thu được số mol nước bằng số mol X. Nếu cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được số mol Ag bằng hai lần số mol X. Phần trăm khối lượng của oxi trong andehit là
A. 69,56% B. 71,11% C. 53,33% D. 55,17%
(Xem giải) Câu 17. X, Y, Z là các chất hữu cơ mạch hở, chỉ chứa nhóm andehit trong phân tử (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toán 22,14 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (biết tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1,2 :1,5 : 1,2) cần dùng 17,136 lít khí O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là mCO2 : mH2O = 220 : 39. Mặt khác để phản ứng hết 22,14 gam E cần 0,9 mol H2 (t°, xt:Ni). Khi cho 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng hết với AgNO3/NH3 dư thu được a mol Ag. Giá trị của a là
A. 1,6 B. 1,56 C. 1,45 D. 1,80
(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp X gồm một số hợp chất hữu cơ bền mỗi chất chỉ chứa 2 trong 3 nhóm chức ancol anđehit, axit ngoài ra không có nhóm chức nào khác và khi đốt cháy V lít mỗi chất đều thu được 2V lít CO2. Chia 31,44 gam hỗn hợp X thanh 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với NaHCO3 vừa đủ thu 0,1 mol CO2. Cho phần 2 tác dụng với Na vừa đủ thu 2,128 lít H2. Phần 3 tác dụng với AgNO3/NH3 m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị cua m là
A. 29,52 B. 21,16 C. 23,76 D. 24,84
(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp X gồm CH3CHO, OHCH2CHO, (CHO)2, OHCH2CH(OH)CHO trong đó tỉ lệ nhóm -CHO : -OH = 24 : 11. Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 103,68 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,62 gam X cần vừa đủ 13,272 lit O2 (đktc) thu được 9,18 gam H2O. Giá trị m gần nhất:
A. 21,5 B. 20,5 C. 22,5 D. 19,5
(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở và không phân nhánh. Hydro hóa hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp E cần dùng 0,675 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,975 mol O2, thu được 15,75 gam H2O. Nếu đun nóng 0,3 mol E với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 94,0 gam B. 125,0 gam C. 128,0 gam D. 112,0 gam
(Xem giải) Câu 21. Hiđro hóa hoàn toàn 17,34 gam hỗn hợp X chứa 2 anđehit mạch hở, không phân nhánh cần dùng 0,78 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 18,51 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 17,34 gam X cần dùng 0,84 mol O2 Số nguyên tử H của anđehit có khối lượng phân tử lớn trong X là.
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
(Xem giải) Câu 22. Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai andehit đơn chức A và hai chức B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Hidro hóa phần 1 cần vừa đủ 3,548 lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag và 8,52 gam hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 49,12% B. 34,09% C. 65,91% D. 50,88%
(Xem giải) Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, axetandehit, etandial và andehit acrylic cần 31,2 gam O2 và thu được 39,6 gam CO2 và 11,7 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?
A, 216,0 gam B. 108,0 gam C. 54,0 gam D. 97,2 gam
(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp M gồm este đơn chức X, hai andehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Đun 0,2 mol hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đỉ rồi thêm dung dịch AgNO3/NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 64,8 B. 75,6 C. 43,2 D. 54
(Xem giải) Câu 25. Hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit mạch hở, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 86,4 B. 97,2 C. 108,0 D. 129,6
(Xem giải) Câu 26. X, Y là hai andehit có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (MX < MY) đều mạch hở, không phân nhánh và no. Đốt cháy hết 13 gam hỗn hợp andehit trên thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp andehit trên là?
(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp A gồm một hiđrocacbon và một anđehit đều mạch hở (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp A thu được 14,56 lít CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho 5,3 gam A phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là m gam. Tính giá trị của m?
(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A, B (MA > MB) trong phân tử mỗi chất chứa một nhóm chức -OH hoặc một nhóm chức -CHO. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu đuợc 21,6 gam Ag. Mặt khác cho X tác dụng với H2 (t°, Ni xúc tác) thấy có 4,48 lít H2 (đktc) tham gia phản ứng, thu đuợc sản phẩm Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, rồi cho toàn bộ sản phẩm đốt cháy hấp thụ hết vào 300 gam dung dịch KOH 28% thì sau thí nghiệm, nồng độ KOH còn lại là 11,937%. Nếu cho Y phản ứng hết với Na dư, thì có 0,1 mol khí bay ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ số MA : MB có giá trị gần nhất với
A. 1,84 B. 1,63 C. 1,58 D. 1,72
(Xem giải) Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là:
A. 43,2 gam. B. 16,2 gam. C. 27,0 gam. D. 32,4 gam.
(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp A gồm hai anđehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (phân tử của chúng hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol A thu được 0,26 mol CO2 và 0,20 mol H2 Nếu cho 0,14 mol A tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thu được p gam kết tủa. Hãy tính giá trị của p?
A. 47,52. B. 30,24. C. 43,20. D. 49,68.
trời sao anh không làm thêm 1 câu cho đủ 30 để có file đề luôn ạ
ad ơi xuất file đi ạ
hay v mà ko có file =.=
sao phần này ko có download vậy ạ?