Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở và không phân nhánh. Hydro hóa hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp E cần dùng 0,675 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,975 mol O2, thu được 15,75 gam H2O. Nếu đun nóng 0,3 mol E với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 94,0 gam B. 125,0 gam C. 128,0 gam D. 112,0 gam
Câu trả lời tốt nhất
mF = mE + mH2 = 14,25
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,675
—> nF = nH2O – nCO2 = 0,2
Bảo toàn O —> nO(F) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,275
—> Số O = nO/nF = 1,375
X, Y không nhánh nên tối đa 2 chức —> F chứa ancol đơn (0,125 mol) và ancol đôi (0,075) (Tính số mol ancol theo O trung bình)
Đặt k, h là độ không no của andehit đơn và đôi.
—> nH2 = 0,125k + 0,075h = 0,675
—> 5k + 3h = 27
Do k ≥ 1 và h ≥ 2 nên k = 3 và h = 4 là nghiệm duy nhất.
Đặt n, m là số C của 2 ancol
—> nCO2 = 0,125n + 0,075m = 0,675
—> 5n + 3m = 27
Với độ không no như trên thì n ≥ 3 và m ≥ 4 —> n = 3 và m = 4 là nghiệm duy nhất.
Các andehit là:
CH≡C-CHO (0,125 mol)
OHC-C≡C-CHO (0,075 mol)
—> Kết tủa CAg≡C-COONH4 (0,125 mol) và Ag (0,55 mol)
—> m↓ = 83,65
Tỉ lệ:
0,2 mol E —> m↓ = 83,65
0,3 mol E —> m↓ = 83,65.0,3/0,2 = 125,475