Bài tập điện phân (Phần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là

A. 2,8.                            B. 2,24.                          C. 4,48.                          D. 5,6.

Xem giải

Câu 2. Trong công nghiệp để mạ Zn lên Fe người ta làm như sau:

A. Anot làm bằng Fe, catot làm bằng Zn và nhúng trong dung dịch FeSO4.

B. Catot làm bằng Zn, anot làm bằng Fe và nhúng trong dung dịch ZnSO4.

C. Anot làm bằng Zn, catot làm bằng Fe và nhúng trong dung dịch ZnSO4.

D. Nhúng thanh Fe vào Zn nóng chảy.

Xem giải

Câu 3. Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catốt thu 1,28 gam kim loại và anôt thu 0,336 lít khí (ở đktc). Xem thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng?

A. 2,3                               B. 2                                  C. 12                                D. 3

Xem giải

Câu 4. Tiến hành điện phân 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M trong bình điện phân với điện cực trơ, I=19,3A, sau một thời gian lấy catot ra cân lại thấy nó nặng thêm 3,584 gam (giả thiết rằng toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot). Tính thời gian điện phân?

A. 1060 giây                    B. 960 giây                       C. 560 giây                      D. 500 giây

Xem giải

Câu 5. Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15g. Giá trị của a là

A. 0,5 M.                        B. 0,4 M.                        C. 0,474M.                     D. 0,6M.

Xem giải

Câu 6. Điện phân các dung dịch loãng (màng ngăn, cực trơ): NaCl, NaOH (có pH < 14), HCl, CuSO4, H2SO4, Na2SO4. Số trường hợp khi điện phân thì pH của dung dịch thu được tăng dần (theo thời gian điện phân) là

A. 2                                  B. 4                                   C. 3                                  D. 5

Xem giải

Câu 7. Cho 5,528 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (nFe : nCu = 18,6) tác dụng với dung dịch chứa 0,352 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 3,6345 ampe trong thời gian t giây thấy khối lượng catôt tăng 0,88 gam (giả thiết kim loại sinh ra bám hết vào catôt).Giá trị của t là

A. 1252.                             B. 797.                            C. 2337.                          D. 2602.

Xem giải

Câu 8.  Khi điện phân dung dịch CuSO4 (cực dương làm bằng đồng, cực âm làm bằng than chì) thì

A. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình khử Cu.

B. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa H2O.

C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cu.

D. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa ion Cu2+ và ở cực dương xảy ra quá trình khử H2O.

Xem giải

Câu 9. Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 vào bình đựng 0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân?

A. 6,4 gam.                     B. 3,2 gam.                        C. 12,0 gam.                D. 9,6 gam.

Xem giải

Câu 10. Điện phân  dd có chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 trong thùng điện phân không có màng ngăn. Sau một thời gian thu được 2,24 lít khí ở anot thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại thu được ở catot.

A. 12g                               B. 6,4g                              C. 17,6g                                D. 7,86 g

Xem giải

Câu 11. Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ màng ngăn xốp. Khi toàn bộ lượng Cu2+ bị khử hết thì thu được V lít khí ở anot. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 16)

A. V= 11,2(b-a)              B. V= 5,6(a+2b).           C. V= 22,4(b-2a)            D. V= 11,2a

Xem giải

Câu 12. Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 (x) M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được có khả năng hoà tan 1,35 gam Al. Giá trị của x là

A. 0,1                      B. 0,15                            C. 0,2                        D. 0,3

Xem giải

Câu 13. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là

A. 2,00.                          B. 1,00.                          C. 0,50.                          D. 0,25.

Xem giải

Câu 14. Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp hỗn hợp dung dịch gồm 2a mol NaCl và a mol CuSO4, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Trong quá trình điện phân trên, khí sinh ra ở anot là

A. Cl2.                            B. Cl2 và O2.                   C. H2.                             D. O2.

Xem giải

Câu 15. Dung dịch X có chứa KCl, FeCl3, HCl. Điện phân dung dịch X một thời gian thu được dung dịch Y. Y không làm đổi màu quỳ tím chứng tỏ quá trình điện phân đã dừng lại khi:

A. vừa hết FeCl3             B. vừa hết FeCl2             C. vừa hết HCl                D. điện phân hết KCl

Xem giải

Câu 16. Điện phân dung dịch X (chứa y mol Cu(NO3)2 và 2y mol NaCl) bằng điện cực trơ đến khi khối lượng catot không đổi thì ngừng và thu được dung dịch Z. Bỏ qua độ tan của khí trong nước. Đo pH của X (pHX) và pH của Z (pHZ), nhận thấy

A. pHX < pHZ = 7             B. pHX < 7 <  pHZ            C. pHX = pHZ = 7             D. pHZ < pHX = 7

Xem giải

Câu 17. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 34,28 gam chất rắn. Giá trị của t là

A. 1,20.                          B. 1,00.                            C. 0,60.                              D. 0,25.

Xem giải

Câu 18. Điện phân 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catốt dừng lại. Để yên dung dịch sau khi điện phân đến khi khối lượng ca tốt không đổi thì thấy có 3,2 gam kim loại bám vào ca tốt. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 ban đầu là

A. 0,5M                          B. 1M                               C. 3M                                D. 2,5M

Xem giải

Câu 19. Dãy các dung dịch nào sau đây, khi điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) có sự tăng pH của dung dịch?

A. KCl, KOH, HNO3.      B. CuSO4, HCl, NaNO3.    C. NaOH, KNO3,KCl.        D. NaOH, BaCl2, HCl.

Xem giải

Câu 20. Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 1,12 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):

A. 5,6 lít                           B. 8,96 lít.                        C. 6,72 lít.                        D. 3,36 lít.

Xem giải

Câu 21. Điện phân dung dịch hỗn hợp 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HCl với dòng điện một chiều có cường độ 1,34A trong 2 giờ, các điện cực trơ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí ở đktc thoát ra ở anot bỏ qua sự hoà tan của clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100% nhận những giá trị nào sau đây:

A. 0,32 gam và 0,896 lit.    B. 3,2 gam và 0,896 lit.      C. 6,4 gam và 8,96 lit.              D. 6,4 gam và 0,896 lit.

Bạn đã xem chưa:  Xác định công thức dựa vào phản ứng, tính chất và đặc điểm của chất (Phần 3)

Xem giải

Câu 22. Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thấy thoát ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của x là:

A. 0,3                               B. 0,4                               C. 0,2                               D. 0,5

Xem giải

Câu 23. Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa x và y là:

A. x = 1,5y                         B. y = 1,5x                         C. x = 3y                            D. x = 6y

Xem giải

Câu 24. Điện phân 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M (điện cực trơ, không màng ngăn), với cường độ dòng điện I = 2,68A trong thời gian t giờ thì bắt đầu có khí thoát ra ở catot (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Giá trị của t là

A. 4.                                 B. 1.                                 C. 6.                                 D. 2.

Xem giải

Câu 25. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoàn tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là

A. 7,14 gam                      B. 4,95 gam                      C. 3,875 gam                  D. 5,97 gam

Xem giải

Câu 26. Điện phân 500 ml dung dịch X gồm NaCl và BaCl2, sau một thời gian điện phân thu được 0,56 lít khí Cl2 (đktc) trên anot và dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là (giả sử thể tích dung dịch không đổi khi điện phân)

A. 12                                B. 10                                C. 11                                D. 13

Xem giải

Câu 27. Mắc nối tiếp hai bình điện phân chứa lần lượt hai dung dịch NaCl và AgNO3. Sau một thời gian điện phân thì thu được ở catot của bình 1 là 2,24 lit khí (đktc). Khối lượng bạc bám trên catot của bình 2 và thể tích khí thoát ra ở anot bình 2 là :

A. 10,8g; 0,56(l).              B. 5,4g; 0,28(l).                C. 21,6g; 1,12(l)              D. 43,2g; 2,24(l).

Xem giải

Câu 28. Điện phân 200 ml dung dịch X có FeCl3 0,6M và CuCl2 0,2M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện là 1,34A cho đến khi Cu giải phóng hết thì thời gian đã điện phân là t giờ. Giá trị của t là.

A. 2                                  B. 5                                  C. 4                                  D. 3

Xem giải

Câu 29. Điện phân 200 ml hỗn hợp Cu(NO3)2 x M và KCl y M (điện cực trơ, có màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân giảm đi 22,04 (g) so và dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa được 7,92 g Zn(OH)2. Thời gian điện phân là 19300(s). Xác định x, y, cường độ dòng điện:

A. 0.5M, 1.2M, 2.5A          B. 1M, 2.5M, 1A                 C. 0.6M, 2M, 2A                  D. 1M, 2M, 2A

Xem giải

Câu 30. Điện phân 1 lit dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M; CuSO4 0,01M và NaCl 0,02M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở anot thu được 0,336lit khí (đktc) thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có pH bằng:

A. pH = 8                           B. pH = 6                          C. pH = 7                          D. pH = 5

Xem giải

Câu 31. Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là

A. 0,075M                         B. 0,1M                          C. 0,05M                         D. 0,15M

Xem giải

Câu 32. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hóa học tổng hợp (Phần 3)

A. 2,00.                             B. 1,00.                          C. 0,50.                         D. 0,25.

Xem giải

Câu 33. Điện phân dung dịch X chứa m gam chất tan gồm FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ 5,36A trong 14763 giây thu được dung dịch Y và ở catot có 19,84 gam hỗn hợp kim loại bám vào. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 39,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 64,35.                          B. 61,65.                                       C. 58,95.                     D. 57,60.

Xem giải

Câu 34. Ðiện phân dung dịch chứa 0,6  mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian, dừng điện phân thu được dung dịch Y giảm 43 gam so với dung dịch  ban đầu. Cho tiếp m gam Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,5m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị  m là

A.  30,4.                              B. 15,2.                            C. 18,4.                         D. 36,8.

Xem giải

Câu 35. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3(ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 54,0.                               B. 75,6.                               C. 67,5.                       D. 108,0.

Xem giải

Câu 36. Dung dịch X gồm CuCl2 và Cu(NO3)2. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ trong dung dịch còn một nửa thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 27,7. Hỗn hợp khí Y oxi hóa hết 15,84 gam hỗn hợp Mg và Fe với tỉ lệ  số mol Fe : Mg = 3 : 4 thu được hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại trên. Hòa tan hỗn hợp Z bằng lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 143,5584 gam kết tủa. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là

A. 164,8356 gam            B. 166,1856 gam              C. 168,0656 gam            D. 170,4756 gam

Xem giải

Câu 37. Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch sau điện phân hoà tan tối đa m gam Al. Giá trị của m là:

A. 4,05.                               B. 2,70.                               C. 1,35.                              D. 5,40.

Xem giải

Câu 38. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp: Bình (1) chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,1M; Bình (2) chứa 100ml dung dịch NaCl 0,1M tiến hành điện phân có màng ngăn cho tới khi ở bình hai tạo ra dung dịch có pH = 13 thì ngưng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch ở hai bình không đổi. Nồng độ mol của Cu2+ trong dung dịch bình (1) sau điện phân là:

A. 0,04M.                           B. 0,10M.                            C. 0,05M.                         D. 0,08M.

Xem giải

Câu 39. Điện phân 200ml dung dịch Fe(NO3)2 với dòng điện 1 chiều cường độ dòng điện 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là

A. 0,16             B. 0,72              C. 0,59             D. 1,44

Xem giải

Câu 40. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (2x<y) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ, thấy khối lượng dung dịch giảm 18,95 gam, thu được dung dịch Y. Thêm tiếp Al dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là

A. 3,5.                            B. 5,0.                          C. 4,5.                                     D. 4,0.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!