Hóa hữu cơ tổng hợp (Phần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX < MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là

A. 58,00%.           B. 59,65%.            C. 61,31%.           D. 36,04%.

Xem giải

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được hỗn hợp khí gồm CO2 hơi nước và N2 có tỷ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho hỗn hợp khí đó lần lượt đi qua ống 1 đựng P2O5 và ống 2 đựng KOH rắn thấy tỷ lệ tăng khối lượng của ống 2 so với ống 1 là 1,3968. Số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn A bằng 1 nửa số mol CO2 và H2O tạo thành. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của anilin. Xác định CTPT và viết CTCT của A

Xem giải

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ (C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hidro hóa hoàn toàn 0,15 mol X thu được 32,4 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa 2 muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 9,45 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3. Tổng số nguyên tử có trong X là:

A. 23           B. 25           C. 27           D.21

Xem giải

Câu 4. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :

A. 10,54 gam         B. 14,04 gam         C. 12,78 gam         D. 13,66 gam

Xem giải

Câu 5. X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, không no; Z là một ancol no, ba chức; X, Y, Z đều mạch hở. Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X, Y, Z (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa đạt 100%), sản phẩm thu được chỉ có nước và m1 gam một este thuần chức T. Đốt cháy hết 36,84g hỗn hợp H gồm m gam hỗn hợp X, Y, Z và m1 gam este T, thu được 20,52g H2O. Mặt khác lượng H trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch N chứa 35,28g muối. Biết 36,84g H làm mất màu vừa đủ 0,48 mol Br2; este T chứa 7 liên kết π. Hiệu khối lượng giữa T và Y gần nhất với

A. 6,8           B. 12           C. 8           D. 6,5

Xem giải

Câu 6. X, Y, Z là ba andehit thuần chức, mạch hở, mạch thẳng (Mx < My< Mz). Hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đúng 0,36 mol H2, thu được hỗn hợp ancol T. Cho T tác dụng vừa đủ với Na, thì khối lượng rắn thu được nặng hơn khối lượng ancol ban đầu là 5,28 gam. Nếu đốt cháy hết cũng lượng H trên thì cần đúng 0,34 mol O2, sau phản ứng sinh ra 3,6 gam H2O. Biết số mol X chiếm 50% tổng số mol hỗn hợp và Y, Z có số nguyên tử C liên tiếp nhau. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3.

A. 77,6           B. 73,44           C. 85,08           D. 63,48

Xem giải

Câu 7. X, Y là hai axit mạch hở hai chức cùng dãy đồng đẳng, kế tiếp nhau, Z, T là hai este hơn nhau một nhóm CH2, đồng thời Y, Z đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt 17,28 gam E chứa X, Y, Z, T cần 10,752 lít oxi (đktc). Mặt khác đun nóng 17,28 gam E cần 300 ml NaOH 1M thu được 4,2 gam ba ancol có cùng số mol .Số mol X trong E là

A.0,06       B.0,04        C.0,05          D.0,03

Xem giải

Câu 8. Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, hở, đa chức T (phân tử không quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m(g) A thì tạo hỗn hợp CO2 và 3,24g H2O. Tiến hành este hoá hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được este E và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần 3,36 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thoả 4nE = nCO2 – nH2O. Thành phần %mY trong hỗn hợp A?

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 6)

A. 16,82.           B. 14,47.           C.28,3.           D.18,87

Xem giải

Câu 9. Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được 1,8m gam hỗn hợp Y gồm anđehit, axit cacboxylic và nước. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
– Phần 2: Tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag.
Giá trị của m và a là :
A. 16 và 75,6        B. 12,8 và 64,8        C. 20 và 108        D. 16 và 43,2

Xem giải

Câu 10. T là hỗn hợp chứa hai axit đơn chức, một ancol no hai chức và một este hai chức tạo bởi các axit và ancol trên (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 24,16 gam T thu được 0,94 mol CO2 và 0,68 mol H2O. Mặt khác, cho lượng T trên vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 0,32 mol Ag xuất hiện. Biết tổng số mol các chất có trong 24,16 gam T là 0,26 mol. Phần trăm khối lượng của ancol trong T gần nhất với:
A. 25%          B. 15%          C. 5%           D. 10%

Xem giải

Câu 11. Đun nóng 17,52 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 16,44 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 1,095 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Nếu đun nóng toàn bộ 16,44 gam Y cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam muối. Giá trị của x là

A. 18,0 gam          B. 10,80 gam          C. 15,9 gam          D. 9,54 gam

Xem giải

Câu 12. X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng, liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1gam muối. Nếu cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH­3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp H. Giá trị của m là

A. 176,24                     B. 174,54                     C. 156,84                    D. 108,00

Xem giải

Câu 13. Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản  phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là

A. 62,76%.          B. 60,69%.          C. 54,28%.          D. 57,84%.

Xem giải

Câu 14. X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol đa chức; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Hydro hóa hoàn toàn 15,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (số mol của Z gấp 3 lần số mol của T) cần dùng 0,18 mol H2 (Ni; t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và 7,2 gam ancol Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 0,56 mol O2, thu được CO2; H2O và 5,3 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là

A. 30,75%           B. 25,67%.          C.27,68%.          D. 31,89%.

Xem giải

Câu 15. Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin, một amin no, đơn chức (trong đó số mol của ankin lớn hơn anken).Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên bằng O2 vừa đủ thu được 0,86 mol CO2, H2O, N2. Ngưng tụ thu thấy hỗn hợp khí còn lại 0,4 mol. Công thức của anken, ankin là?

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 11)

A. C2H4 và C3H4     B. C2H4 và C4H6     C. C3H6 và C3H4     D. C3H6 và C4H6

Xem giải

Câu 16. X là hỗn hợp chứa 1 axit đơn chức, 1 ancol 2 chức và 1 este 2 chức (đều mạch hở). Cho X qua nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 0,48 mol O2. Sau phản ứng thấy khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và 1 ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Tính m?

Xem giải

Câu 17. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 41,3%.           B. 43,5%.           C. 48,0%.            D. 46,3%

Xem giải

Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su isopren đã được lưu hóa bằng không khí vừa đủ (chứa 20% O2 và 80% N2), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được 1709,12 lít hỗn hợp khí (đktc). Lượng khí này làm này tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Xác định m?
A. 159,6 gam      B. 159,5 gam      C. 141,1 gam      D. 141,2 gam

Xem giải

Câu 19. Xà phòng hóa a gam este X bằng 10 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1,59 gam chất rắn (chứa một muối) và 0,75 gam hỗn hợp A (gồm 3 chất hữu cơ). Đem A thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 1,08 gam Ag. Nếu cho A phản ứng với CuO dư tạo ra sản phẩm gồm 0,22 gam anđehit và 0,29 gam xeton. Xác định CTCT este X.

Xem giải

Câu 20. Đốt cháy hết 1,88 gam chất A (chứa C, H, O) cần dùng 1,904 lít O2 thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 4:3. Mặt khác, cho 1,88g chất A tác dụng với dung dịch NaOH, sau khi cô cạn thu được 1 ancol và 2,56 gam chất rắn X gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy hết X trong oxi dư thu được hơi nước, CO2 và 2,12 gam Na2CO3. Công thức cấu tạo của ancol tạo ra A là (biết M[A] < 200)

Xem giải

Câu 21. Cho 37,70 gam hỗn hợp E gồm X (có CTPT là C3H12O3N2) và Y (có CTPT CH7O4NS) tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít (đktc) một khí Z có khả năng làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Gía trị m là

A. 50,6 gam        B. 52,4 gam           C. 45 gam          D. 62,6 gam

Xem giải

Câu 22. Hỗn hợp X gồm dimetyl amin và 2 hidrocacbon đồng đẳng kê tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí. CTPT của 2 hidrocacbon là:

A. CH4 và C2H6        B. C2H4 và C3H6        C. C2H6 và C3H8        D. C3H6 và C4H8

Xem giải

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một anđehit và một ancol đều đơn chức, mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác cho X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Tính m, biết số ng tử H trong ancol nhỏ hơn 8.

A. 40,02          B. 58,68          C. 48,87          D. 52,42

Xem giải

Câu 24. Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở (trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập đồ thị (Phần 1)

Xem giải

Câu 25. Hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ đều đơn chức, mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH, có số liên kết pi không quá 2. Y là hợp chất hữu cơ có công thức C4H6O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Trộn X với Y thu được hỗn hợp Z, trong đó chất có khối lượng phân tử lớn nhất chiếm 50% về số mol. Để phản ứng với m gam Z cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hết m gam Z chỉ thu được 1,2 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là

A. 20,34%.              B. 30,50%.                C. 19,49%.                 D. 12,99%.

Xem giải

Câu 26. Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một axit cacboxylic hai chức Y (hai axit đều mạch hở, cùng liên kết pi) và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 4,32 gam H2O và 4,704 lít CO2 (ĐKTC). Thực hiện phản ứng este hóa m gam M (hiệu suất 100%), sản phẩm thu được chỉ có H2O và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp M là?

A. 21,05%          B. 6,73%          C. 39,47%          D. 32,75%

Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với:

A. 5%.           B. 7%.           C. 9%.           D. 11%

Xem giải

Câu 27. Z là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đem 2,85 gam Z tác dụng với H2O (trong môi trường H+), phản ứng tạo ra hai chất hữu cơ P, Q. Khi đốt cháy hoàn toàn lượng P và Q ở trên thì P tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O; Q tạo ra 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O, thể tích oxi tiêu tốn cho cả hai quá trình đốt cháy là 3,024 lít (đktc). Biết Z tác dụng được với Na giải phóng H2; chất P có khối lượng phân tử bằng 90 gam/mol và Q là hợp chất đơn chức. Số đồng phân phù hợp của Z là

A. 2.           B. 1.           C. 3.           D. 4.

Xem giải

Câu 28. Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (CH5O2N) và chất Z (C2H8O2N2). Đun nóng 14,92 gam X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1 M thu được khí T duy nhất có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 14,92 gam X tác dụng với HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 14,44g              B. 11,52g           C. 10,7g            D. 8,92g

Xem giải

Câu 29. Cho 8 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng thu được 2 chất hữu cơ Y và Z (dY/H2 < dZ/H2 < 43). Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 thì thu được 0,6 mol kết tủa . Tỉ lệ mol Y : Z là

A. 1:4            B. 4:1            C. 2:3            D. 3:8

Xem giải

Câu 30. Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1 : 1 (X nhiều hơn Y một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, sản phẩm chỉ chứa CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 22 : 9. Z là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; G là este thuần chức được điều chế từ Z với X và Y. Hỗn hợp B gồm X, Y, G có tỉ lệ mol 2 : 1 : 2. Đun nóng 8,31 gam hỗn hợp B cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi D chứa các chất hữu cơ. Lấy toàn bộ D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,78 gam kết tủa. Tên gọi của Z là

A. axit oxalic.         B.  axit malonic.         C.axit glutaric.         D.  axit ađipic.

Xem giải

 

1
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
thủy

có in đề đc k ạ?

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!