Bài tập Este cơ bản (Phần 5)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam este X cần dùng 0,6 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60,0 gam kết tủa. Mặt khác đun nóng 18,0 gam X với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 20,4. B. 24,2. C. 26,4. D. 24,6.
(Xem giải) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Z cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 3. Đốt cháy 0,15 mol este X đơn chức, không no chứa một liên kết C=C, mạch hở bằng lượng oxi vừ đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,5 gam. Mặt khác đun nóng 17,2 gam X với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol no và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là
A. 26,0. B. 28,8. C. 24,8. D. 18,8.
(Xem giải) Câu 4. Hóa hơi hoàn toàn 12,9 gam este X đơn chức thì thể tích chiếm 3,36 lít (đktc); Y là este đơn chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,82 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 30,54 gam. Mặt khác đun nóng 11,82 gam E với 180 ml dung dịch KOH 1M (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 15,84. B. 16,26. C. 12,66. D. 14,85.
(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó có hai este đều no và một este không no chứa một liên kết C=C, có tồn tại đồng phân cis-trans). Đốt cháy 14,02 gam E cần dùng 0,605 mol O2. Mặt khác đun nóng 14,02 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối, trong đó có 2 muối của 2 axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng nhỏ nhất trong E là
A. 55,63%. B. 51,35%. C. 59,91%. D. 42,80%.
(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol X và 3 axit cacboxylic; trong đó, có một axit no và hai axit không no Y, Z (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử, là đồng đẳng kế tiếp nhau, MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 4,26 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được ancol X. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 672 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 1,86 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,26 gam E thì thu được H2O và 7,48 gam CO2. Phần trăm khối lượng của este tạo ra từ Y trong E là
A. 56,34%. B. 20,19%. C. 42,25%. D. 23,47%.
(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ ancol etylic với 3 axit cacboxylic; trong đó, có một axit no và hai axit không no Y, Z (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử, MY < MZ) là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam E, thu được 10,12 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este tạo ra từ Y trong E là
A. 19,61%. B. 16,86%. C. 22,35%. D. 33,73%.
(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ ancol metylic với 3 axit cacboxylic; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X, thu được 9,68 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 35,71%. B. 36,76%. C. 30,71%. D. 46,07%.
(Xem giải) Câu 9. X, Y là hai este đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 25,94 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối, trong đó có 2 muối của 2 axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,4 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,345 mol O2, thu được CO2, H2O và 16,96 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong E là
A. 21,97%. B. 13,18%. C. 17,58%. D. 26,37%.
(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều no và có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC; Z không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng 32,42 gam E cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol T duy nhất. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam. Mặt khác đốt cháy 32,42 gam E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 69,7 gam. Phần trăm khối lượng của Y (biết MX < MY) có trong E là
A. 32,57%. B. 24,43%. C. 27,02%. D. 36,03%.
(Xem giải) Câu 11. X, Y, Z là ba este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một liên kết C=C và MY = MX + 28). Đốt cháy 14,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Z lớn hơn số mol của Y) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 34,0 gam. Mặt khác đun nóng 14,16 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa 3 muối. Phần trăm khối lượng của Z có trong E là
A. 42,37%. B. 24,29%. C. 36,44%. D. 28,25%.
(Xem giải) Câu 12. X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều no và mạch hở). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,6 mol O2, thu được 10,08 gam nước. Đun nóng 17,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5. B. 2,4. C. 2,3. D. 2,6.
(Xem giải) Câu 13. X, Y là hai este đơn chức, mạch hở (trong X oxi chiếm 36,363% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn 12,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X nhỏ hơn số mol Y) thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 33,28 gam. Mặt khác đun nóng 12,16 gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 21,12. B. 11,88. C. 14,24. D. 12,44.
(Xem giải) Câu 14. X, Y là hai este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X no; Y không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X nhỏ hơn số mol của Y) cần dùng 1,59 mol O2. Mặt khác đun nóng 0,3 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,28 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,25. B. 0,65. C. 1,45. D. 0,85.
(Xem giải) Câu 15. Đun nóng hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều no, đơn chức, mạch hở (MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 17,2 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2; H2O và 16,96 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X có trong E là
A. 32,92%. B. 27,68%. C. 54,86%. D. 46,13%.
(Xem giải) Câu 16. Đun nóng 7,5 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,1 gam muối. Y là este cùng dãy đồng đẳng của X. Thủy phân hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối và 14,64 gam hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,08 mol O2, thu được CO2; H2O và 20,7 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong E là
A. 60,8%. B. 63,1%. C. 42,1%. D. 58,4%.
(Xem giải) Câu 17. Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam B. 7,5 gam C. 7,8 gam D. 8,5 gam
(Xem giải) Câu 18. X, Y là hai este đơn chức và đồng phân của nhau có tỉ khối so với metan bằng 5,5. Đun nóng 26,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp T chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Z thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 31,44 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7 B. 1,8 C. 0,6 D. 0,5
(Xem giải) Câu 19. Thủy phân hoàn toàn một trieste X cần vừa đủ 300ml NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam và 9,2 gam ancol Z. Mặt khác, 67,2 gam X làm mất màu tối đa dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 1,2 B. 1,5 C. 0,9 D. 1,8
(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và một axit no đa chức, mạch không phân nhánh. Biết rằng 2 este được tạo bởi 2 axit đồng đẳng liên tiếp. Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối Natri của các axit no và m gam một ancol. Cho lượng ancol trên vào bình đựng K dư vào thấy 1,344 lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 6,84 gam. Mặc khác nếu đốt cháy hoàn toàn 16,38 gam X thì thu được 34,32 gam CO2. Biết rằng số nguyên tử C trong axit nhỏ hơn 7. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Este trong X được tạo từ axit HCOOH và CH3COOH
B. Este trong X được tạo từ axit CH3COOH và CH3CH2COOH
C. Phần trăm khối lượng của axit đa chức trong X là 19,048%
D. Este trong X được tạo từ axit C2H5COOH và C3H7COOH
(Xem giải) Câu 21. Đun nóng glixerol (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) với hỗn hợp X (gồm axit 2-hiđroxy etanoic và axit oxalic) để thực hiện phản ứng este hóa. Khi glixerol và các chất trong X đều đã hết thì thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ mạch hở (trong đó chứa một chất A có khối lượng mol nhỏ nhất là M (gam/mol). Vậy giá trị của M là:
A. 134. B. 148. C. 150. D. 164.
(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4) đều mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn 10,08 gam X cần dùng 0,39 mol O2, thu được CO2 và 5,4 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 10,08 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,18. B. 0,24. C. 0,35. D. 0,48.
(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2) đều mạch hở. Đun nóng 10,68 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và hỗn hợp T gồm hai muối, trong đó có a gam A và b gam B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,49 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,2 B. 0,8 C. 1,4 D. 0,6
(Xem giải) Câu 24. Chia hỗn hợp X gồm hai este mạch hở, đồng phân thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy phần một thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Thủy phân phần hai cần vừa đúng 8 gam NaOH thu được 9 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức và m gam hỗn hợp muối gồm a gam muối của axit hữu cơ đơn chức A và b gam muối của axit hữu cơ đơn chức B (MA < MB). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,5. B. 1,0. C. 0,7. D. 0,8.
(Xem giải) Câu 25. Đun nóng 9,46 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức (tỉ lệ mol là 3 : 5) trong 260 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và 14,1 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 29,79%. B. 17,87%. C. 23,40%. D. 24,11%.
(Xem giải) Câu 26. Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3/NH3, dư thu được 32,4 gam Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 25,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp và 15,48 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp E là.
A. 52,11% B. 43,43% C. 56,57% D. 47,89%
(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp X gồm hai este đều no, hai chức, mạch hở; chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 35,04 gam X cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có cùng nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam A và b gam B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,1 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,6 B. 1,2 C. 2,0 D. 2,4
(Xem giải) Câu 28. Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no, hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a:b là
A. 1,25. B. 0,86. C. 0,80. D. 1,14.
(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở; trong đó nguyên tử oxi chiếm 29,74% về khối lượng. Đun nóng 21,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,91 O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Công thức thu gọn của hai este là gì?
A. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5. B. HCOOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. CH3COOC2H5 và C2H5COOC3H7. D. C2H5COOCH3 và C3H7COOC2H5.
(Xem giải) Câu 30. X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 39,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối có khối lượng 44,0 gam và một ancol duy nhất. Mặt khác đốt cháy hòa toàn 39,6 gam hỗn hợp E thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 95,6 gam. Công thức phân tử của X, Y lần lần là.
A. CH3COOCH3 và CH2(COOCH3)2 B. CH3COOCH3 và C2H4(COOCH3)2
C. C2H5COOCH3 và (COOCH3)2 D. C2H5COOCH3 và CH2(COOCH3)2
Bình luận