Bài tập este tổng hợp (Phần 9)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

Câu 1. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là

A. 76,7%.       B. 51,7%.       C. 58,2%.       D. 68,2%.

Xem giải

Câu 2. Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?

A. 0,10 mol.     B. 0,08 mol.     C. 0,12 mol.     D. 0,06 mol.

Xem giải

Câu 3. Hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và không phân nhánh. Cho 6,36 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,408 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 3,408 gam Z tác dụng với CuO (dư) nung nóng, lấy toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) đun nóng, thu được 36,288 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 6,36 gam E cần vừa đủ 5,5104 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 33.           B. 68.           C. 52.           D. 47.

Xem giải

Câu 4. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có một este không no chứa một liên kết đôi C=C, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 30,5 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 34,86 gam và phần hơi Z gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 36,96 gam CO2 và 21,24 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X.

Xem giải

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (trong đó X, Y mạch hở; Z có vòng benzen; MX < MY) cần vừa đủ 2,22 mol O2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch thu được m + 5,68 gam muối khan (gồm 3 muối trong đó có 2 muối có cùng số C) và hỗn hợp T chứa 2 ancol có số nguyên tử C liên tiếp nhau. Tỉ khối T so với He bằng 9,4.  Phần trăm khối lượng Y gần nhất là:

A. 29%          B. 30%          C. 31%         D. 32%

Xem giải

Câu 6. Hỗn hợp H gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z trong đó X và Z đều mạch hở. X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2, thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là

A. C5H6O2       B. C3H2O2       C. C4H4O2       D. C4H6O2

Xem giải

Câu 7. Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp hơi và khí, dẫn hỗn hợp hơi và khí vào nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng X là

A. 7,84         B. 7,7         C. 7,12           D. 7,52

Xem giải

Câu 8. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,86 mol khí CO2 và 0,64 mol H2O. Mặt khác, thủy phân 93,2 gam E bằng 400 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dd thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 377,7 gam đồng thời thoát ra 12,32 lít H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với

Bạn đã xem chưa:  Bài tập este tổng hợp (Phần 15)

A. 46,35%         B. 48,0%         C. 41,3%         D. 46,5%

Xem giải

Câu 9. Cho hai este X, Y (MX < MY) đều no, mạch hở, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm X và Y trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,12 gam hỗn hơp T gồm ba chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,07 mol Na2CO3, 0,21 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 49         B. 74          C. 68          D. 32

Xem giải

Câu 10. Thủy phân hoàn toàn 48,6 gam hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (MX < MY) trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối Z và 18,5 gam hỗn hợp T gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C trong phân tử. Nung Z với vôi tôi xút dư, thu được 14,5 gam hỗn hợp hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 16,24 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 50,62%         B. 47,74%         C. 53,50%         D. 75,93%

Xem giải

Câu 11. Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm X (CnH2n-2O2) và Y (CmH2m-4O4). Hidro hóa hoàn toàn 13,98 gam E cần dùng 0,1 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Z. Đun nóng Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,435 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào ?

A. 1,8         B. 3,0         C. 1,5           D. 2,4

Xem giải

Câu 12. Hỗn hợp E chứa hai este (mạch hở, thuần chức) CnH2nO2 (X) và CmH2m-2O4 (Y). Đun nóng 20,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 9,48 gam hỗn hợp gồm hai ancol Z và 2 muối T. Đốt cháy hoàn toàn T cần 0,48 mol O2 thu được CO2, H2O và 14,31 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với:

A. 12%           B. 32%           C. 15%           D. 24%

Xem giải

Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một lượng E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử) thu được 0,22 mol CO2 và 0,14 mol hơi H2O. Mặt khác, thủy phân 10,96 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được 13,36 gam muối khan và phần hơi nước có a gam C2H5OH. Giá trị của a là?

A. 0,92            B. 1,84            C. 1,38            D. 2,3

Xem giải

Câu 14. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thuần chức mạch hở A, B (chỉ chứa C, H, O và đều có 4 nguyên tử oxi trong phân tử, MA < MB). Khi đốt cháy hoàn toàn A luôn thu được số mol H2O bằng số mol O2 phản ứng, còn đốt cháy B thì luôn thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng. Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,65 mol NaOH và thu được 4,8 gam CH3OH (ancol duy nhất). Biết rằng A, B đều phản ứng với NaOH và không tham gia phản ứng tráng bạc, B có số nguyên tử C nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của B trong 0,25 mol X là:

A. 72,2%.          B. 75,0%.          C. 78,2%.          D. 74,4%.

Xem giải

Câu 15. Hỗn hợp E gồm este X không no đơn chức mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 liên kết đôi C=C) và este Y no, hai chức mạch hở. Đốt cháy một lượng E thu được 0,21 mol khí CO2 và 0,18 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 26,88 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan T và hỗn hợp Z chứa hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được 12,78 gam hỗn hợp ete. BIết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối nhỏ hơn trong T là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 2)

A. 44,00%        B. 75,90%          C. 56,00%          D. 24,10%

Xem giải

Câu 16. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 2 este đều mạch hở: X (C6HuO4) và Y (C2HiO2) thì cần dùng vừa đủ 140 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp A chứa 2 ancol đơn chức (có cùng số nguyên tử hiđro). Cho A tác dụng với CuO (dư), kết thúc phản ứng, tách bỏ chất rắn, thì thu được hỗn hợp B (có tỉ khối so với khí H2 là 13). Cho toàn bộ B phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), thu được 51,4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng este X trong m gam T có giá trị gần nhất là

A. 30%.          B. 31%.          C. 32%.        D. 33%.

Xem giải

Câu 17. Hỗn hợp T gồm 2 chất hữu cơ X (CmHnO4), Y (CmHzO4). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp T trong O2 thì thu được 8,55 gam H2O. Mặt khác, cho cùng lượng hỗn hợp T trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp A chứa 3 muối và một ancol duy nhất. Biết rằng, cả X và Y đều chứa một vòng benzen trong phân tử và không tác dụng với NaHCO3, dung dịch Br2/CCl4. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong A có giá trị gần nhất với

A. 13%.         B. 14%.          C. 15%.         D. 16%.

Xem giải

Câu 18. Đun nóng 28,2 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và 24,72 gam muối. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 anken kế tiếp. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp 2 anken này cần dùng 1,08 mol O2. Mặt khác 0,4 mol E làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

A. 0,62          B. 0,58          C. 0,68          D. 0,64

Xem giải

Câu 19. Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z (Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O2. Công thức của Y là

A. C5H6O2.             B. C4H8O2.             C. C4H6O2.             D. C5H8O2.

Xem giải

Câu 20. X là hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160, đun nóng 18,24 gam X với dung dịch KOH 28% tới phản ứng hoàn toàn. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được phần chất rắn Y và 63,6 gam chất lỏng Z gồm nước và 1 ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm 28,16 gam CO2; 5,76 gam H2O và 27,6 gam K2CO3. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thu được 38,528 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y gần nhất với

A. 74%        B. 72%        C. 76%        D. 78%

Xem giải

Câu 21. Hỗn hợp E gồm 0,08 mol 3 este đơn chức (không chứa nhóm chức khác). Cho E phản ứng vừa đủ với 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa muối và hỗn hợp 2 ancol T no đồng đẳng kế tiếp nhau. Phản ứng ete hóa hoàn toàn T thì thu được 0,97 gam ete. Đốt cháy hết F thì thu được 14,74 gam CO2. Mặt khác, axit hóa F sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn thứ hai?

A. 5,62%        B. 10,09%         C. 9,97%         D. 8,51%

Xem giải

Câu 22. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là

A. 16,67%.         B. 22,22%.         C. 33,33%.         D. 44,44%.

Xem giải

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức cần dùng vừa đủ 0,79 mol O2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,22 mol NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối khan và 10,84 gam hai ancol đơn chức có cùng số nguyên tử H trong phân tử. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là

Bạn đã xem chưa:  Bài toán hỗn hợp amin và các chất hữu cơ (Phần 1)

A. 25,31%.         B. 32,45%.          C. 30,64%.           D. 29,58%.

Xem giải

Câu 24. Hỗn hợp X chứa hai este no, mạch hở (chỉ chứa chức este, không có chức khác). Thủy phân hoàn toàn 0,375 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và a mol hỗn hợp Y gồm hai ancol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,375 mol X trên thu được 2,1 mol CO2 và t mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn a mol hai ancol trên cần vừa đủ 1,0125 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 1,2 mol H2O. Nếu cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư thu được 43,65 gam muối. Giá trị của (a + t) là

A. 2,325.         B. 1,725.        C. 2,025.        D. 2,475.

Xem giải

Câu 25. Hỗn hợp Y gồm este A đơn chức mạch hở và este B hai chức mạch hở chứa 3 liên kết ? trong phân tử. Thủy phân 33,36 gam Y trong NaOH vừa đủ thu được 14,72 gam ancol X và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy toàn bộ Z thu được 0,69 mol CO2; 0,35 mol H2O. Phần trăm khối lượng của B trong Y là

A. 73,38%.       B. 52,47%.       C. 26.62%.       D. 47,53%

Xem giải

Câu 26. X, Y là hai este đơn chức của axit acrylic (MX < MY). Thủy phân m gam hỗn hợp A gồm X, Y trong dung dịch NaOH 4% vừa đủ, thu được (m + 1,62) gam muối, hóa hơi toàn bộ sản phẩm còn lại thu được 98,38 gam hỗn hợp Z (trong đó có hai chất có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 0,5 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong A là

A. 34,85%.       B. 54,85%.       C. 57,00%.       D. 45,15%

Xem giải

Câu 27. Hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở, không phân nhánh có tỉ lệ mol 1:1:1. Đốt cháy hoàn toàn 23,52 gam X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 23,52 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 25,56 gam muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là:

A. 36,22%           B. 36,73%           C. 39,80%          D. 33,67%

Xem giải

Câu 28. Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-6O4). Đốt cháy hoàn toàn 13,89 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 0,6975 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,89 gam E cần dùng 165 ml dung dịch NaOH 1M thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB) Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 1,1         B. 0,8         C. 0,6         D. 1,2

Xem giải

Câu 29. X là este đơn chức tạo bởi axit E; Y là este đơn chức tạo bởi axit F. Cho 70,19 gam hỗn hợp M gồm X, Y, E, F (đều mạch hở, MF > ME) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,025 mol NaOH, phản ứng kết thúc thu được 82,66 gam muối và 18,72 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Nếu cho toàn bộ lượng muối nói trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo tối đa 212,22 gam kết tủa. Tỉ lệ  khối lượng của E và F trong M gần nhất với

A. 0,5          B. 1,8         C. 1,7          D. 0,6

Xem giải

Câu 30. Hỗn hợp A gồm 3 este thuần chức X, Y, Z. Trong đó X đơn chức và Y, Z (MY < MZ) đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,4 gam A cần vừa đủ 43,68 lít khí oxi và thu được sản phẩm cháy chứa 19,8 gam nước. Mặt khác 34,4 gam A phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hỗn hợp T gồm 2 muối và 10,8 gam hỗn hợp 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Đem đốt cháy hoàn toàn T thu được 25,76 lít khí CO2. Phần trăm khối lượng Z trong A gần nhất với?

A. 47,34%        B. 48,25%        C. 49,42%        D. 50,13%

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!