Bài tập este tổng hợp (Phần 11)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp E gồm este hai chức X và este ba chức Y; X và Y đều mạch hở; X tạo bởi axit đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần vừa đủ 0,85 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Cho 12,416 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai ancol có số nguyên tử C liên tiếp nhau. Cho T tác dụng với Na dư thấy thoát ra 1,5232 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong T có giá trị gần nhất với

A. 3,85.          B. 4,6.          C. 3,8.          D. 2,9.

(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp E chứa 2 axit cacboxylic và 1 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 25,48 gam E cần dùng 0,73 mol O2 thu được 7,92 gam nước. Hydro hóa hoàn toàn 25,48 gam E thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol Z có khối lượng 7,36 gam và 2 muối X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (MX < MY). Đun nóng 2 muối với NaOH/CaO dư thu được 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 15,5/3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong E là.

A. 11,58%      B. 11,38%      C. 13,42%      D. 11,18%

(Xem giải) Câu 3. X là este mạch hở tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức; Y, Z là hai axit cacboxylic đơn chức. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 200 gam dung dịch KOH 19,6%; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 24,2) gam hỗn hợp rắn và (m + 143,5) gam phần hơi có chứa 2 ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng 2 ancol này thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Axit cacboxylic tạo ra este X là.

A. (COOH)2       B. CH2(COOH)2        C. C2H2(COOH)2       D. C2H4(COOH)2

(Xem giải) Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160 ml dung dịch NaOH 1M thu được  hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:

A. 72,03%       B. 67,66%       C. 74,43%       D. 49,74%

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp E gồm 2 este X, Y mạch hở, không phân nhánh, cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 63,4 gam hỗn hợp E cần 3,55 mol O2. Mặt khác nếu đun 63,4 gam hỗn hợp E bằng NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp cùng 2 muối A, B (MA < MB) có khối lượng lần lượt là a, b gam. Dẫn Z qua Na dư thấy khối lượng bình tăng là 35,7 gam và thu được 7,84 lít H2. Giá trị b : a gần nhất:

A. 0,94.         B. 0,95.         C. 0,96.         D. 0,97.

(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp E chứa các chất hữa cơ mạch hở gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y kế tiếp trong dãy đồng đẳng, ancol đơn chức Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1 : 1) và este hai chức T (có số liên kết “pi” không quá 4). Cho E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 7,36 gam ancol Z và hỗn hợp F chứa 28,7 gam muối. Để đốt hoàn toàn F cần dùng 9,968 lít O2 (đktc), sản phẩm thu được có chứa 20,14 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18,3.         B. 28,3.         C. 14,0.         D.12,5.

(Xem giải) Câu 7. Cho 16,62 gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,62 gam muối khan và hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp Y, Z (MY < MZ). Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được 3,492 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất tách nước tạo ete của Y và Z lần lượt là 40% và 60%. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong E là

A. 72,20%.         B. 46,57%.         C. 54,15%.         D. 62,09%

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức; một este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và một este no, hai chức (đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 13,44 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no có tỉ khối hơi so với metan bằng 43/13 và hỗn hợp Z gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,28 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,4 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong hỗn hợp X là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập este tổng hợp (Phần 10)

A. 29,46%.         B. 26,34%.         C. 39,29%.         D. 35,12%.

(Xem giải) Câu 9. X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400ml dung dich KOH 1 M vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp. Giá trị của m là

A. 37,1         B. 33,3          C. 43,5         D. 26,9

(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở đều được tạo bởi từ một ancol no, đơn chức và các axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam X cần dùng 0,395 mol O2, thu được 4,5 gam nước. Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 8,58 gam X cần dùng 0,1 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y chứa este đều no. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối, trong đó a gam muối A và b gam muối B (MA < MB), tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 1,0            B. 0,8             C. 1,2             D. 0,6

(Xem giải) Câu 11. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam Ag. Thủy phân hoàn toàn 13,92 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 11,76 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ớ 170°C thu được hỗn hợp chứa hai anken kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,1. Giá trị m là

A. 17,28.        B. 34,56.         C. 25,92.          D. 64,80.

(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp E chứa axit cacboxylic X (CnH2n-2O2); este Y (C2nH4n-2O2) và este Z (CmH2m-6O6). Đốt cháy 21,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác) với lượng oxi vừa đủ thu được 1,0 mol CO2. Mặt khác đun nóng 21,8 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol cùng số nguyên tử cacbon và 23,4 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 1,568 lít H2 (đktc). Biết rằng Z là este tạo bởi glyxerol và các axit cacboxylic đơn chức. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là

A. 33,69%        B. 66,31%       C. 39,63%      D. 60,37%

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều no, mạch hở, trong phân tử không quá hai liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam E, thu được 0,39 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,88 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol và hỗn hợp G gồm hai muối. Dẫn F qua bình đựng kali dư, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,17 gam. Nung G với vôi tôi xút dư, thu được 2,016 lít hỗn hợp khí (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 7           B. 8            C. 9             D. 10

(Xem giải) Câu 14. Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E, thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O; mặc khác m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan V. Đốt cháy hoàn toàn V, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3 và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất là

A. 92,4       B. 34,8       C. 73,9         D. 69,7

(Xem giải) Câu 15. Hỗn hợp A gồm axit hai chức không no X, các ancol đơn chức Y, Z và este hai chức T được tạo bởi X, Y, Z. Cho 31,1 gam A phản ứng với 100 gam dung dịch NaOH 13,6% vừa đủ thu được muối G, hỗn hợp hơi H gồm 2 ancol có cùng số mol và nước. H phản ứng tối đa với 5,3 mol K, sau phản ứng có 23,4 gam muối tạo thành. Đốt cháy hoàn toàn G cần 0,425 mol O2. Phần trăm khối lượng của T trong A gần nhất với?

Bạn đã xem chưa:  Bài tập đồ thị (Phần 1)

A. 10%        B. 20%        C. 30%        D. 40%

(Xem giải) Câu 16. Ancol no mạch hở X (đốt 1 mol x cần dùng hết 3,5 mol O2) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 37,6 gam Z cần vừa đủ 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 7 : 4. Mặt khác 18,8 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch thu được một muối duy nhất. Biết Z có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Z tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 : 2

B. Z tạo phức chất xanh lam với Cu(OH)2

C. Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho kết tủa

D. Hợp chất Z có chứa 3 chức este

(Xem giải) Câu 17. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan B của một axit hữu cơ và hỗn hợp C gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn muối B trên, thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn có giá trị gần nhất với

A. 20,2%         B. 59,5%        C. 80,78%         D. 40,75%

(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 1,25 mol O2, thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X cần dùng tối đa dung dịch chứa 12,4 gam NaOH, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối natri phenolat). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp Z là

A. 37,99%.         B. 36,71%.         C. 39,69%.         D. 35,14%.

(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp E gồm hai este X, Y (MX > MY, tỉ lệ mol X : Y là 2 : 3) no, mạch hở, thuần chức. Xà phòng hóa 46,5 gam E cần dùng 400 ml NaOH 1,5M sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối mạch thẳng trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử hidro. Đốt cháy Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 80 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 19,9 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 59,736%          B. 43,871%          C. 56,129%          D. 42,362%

(Xem giải) Câu 20. Hợp chất X mạch hở tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol đa chức Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 1,792 lít CO2 và 1,44 gam nước. Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít H2 đồng thời thấy khối lượng bình tăng 11,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần 5,376 lít O2, thu được 4,704 lít CO2 và 3,6 gam nước. Các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

A. 11,63%.        B. 23,26%.       C. 17,44%.       D. 21,51%.

(Xem giải) Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 19,24 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức cần dùng 0,82 mol O2, thu được CO2 và 11,16 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 19,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm ba muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,13 gam. Phần trăm m muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Y là

A. 13,92%.        B. 15,96%.        C. 20,88%.        D. 17,40%.

(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp T gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX > MY > MZ). Cho 53,4 gam T tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M được 60,8 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp E gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa toàn bộ E thành hỗn hợp 2 anđehit (hiệu suất 100%) rồi cho lượng anđehit thu được tráng bạc hoàn toàn thu được 172,8 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hỗn hợp Peptit - Este (Phần 2)

A. Trong E có 0,27 mol metanol        B. Số mol của Y và Z trong T bằng nhau

C. Trong E có 0,6 mol etanol        D. Trong T có 0,1 mol X

(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp E gồm 3 este (trong phân tử chỉ chứa chức este, tạo bởi các axit cacboxylic no, mạch hở không phân nhánh). Hóa hơi 6,81 gam este thì thể tích hơi chiếm 1008 ml (đktc). Mặt khác cho 6,81 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,56 gam hỗn hợp 3 muối (trong đó có 2 muối đơn chức và hỗn hợp T gồm 2 ancol no, mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,89 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp E gần nhất với?

A. 58%.          B. 56%.           C. 55%.          D. 57%

(Xem giải) Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là:

A. 5,8 gam.        B. 4,1 gam.        C. 6,5 gam.       D. 7,2 gam.

(Xem giải) Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,21 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 1,18 mol O2, thu được H2O và 44,44 gam CO2. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 0,21 mol E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 21,38 gam hỗn hợp rắn G chỉ gồm hai muối khan. Cho toàn bộ F vào bình đựng kim loại Na dư, thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 8,32 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

A. 35,89%        B. 36,66%       C. 36,35%       D. 35,14%

(Xem giải) Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 17,22 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức thu được 41,8 gam CO2 và 12,06 gam H2O. Mặt khác đun nóng 17,22 gam X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 20,58 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,71 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 63%          B. 61%           C.64%          D. 62%

(Xem giải) Câu 28. X là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C=C; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 18,1 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 51,22 gam. Mặt khác đun nóng 18,1 gam E cần dùng 80,0 gam dung dịch KOH 13,3%; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chứa một muối duy nhất và phần hơi chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Nếu lấy 59,5 gam Y tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng là

A. 104,0 gam.       B. 112,0 gam.      C. 120,0 gam.     D. 128,0 gam.

(Xem giải) Câu 29. X là este no, đơn chức; Y là este hai chức, không no có chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở). Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 11,6 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,16 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 30,09%.      B. 37,61%.       C. 60,18%.       D. 75,22%.

(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ). Cho 40,4 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 47,7 gam hỗn hợp E gồm ba muối và 14,9 gam hỗn hợp E gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho E tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong T là

A. 27,27%.          B. 22,28%.          C. 32,67%.          D. 35,64%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!