Hỗn hợp E chứa các chất hữa cơ mạch hở gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y kế tiếp trong dãy đồng đẳng, ancol đơn chức Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1 : 1) và este hai chức T (có số liên kết “pi” không quá 4). Cho E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 7,36 gam ancol Z và hỗn hợp F chứa 28,7 gam muối. Để đốt hoàn toàn F cần dùng 9,968 lít O2 (đktc), sản phẩm thu được có chứa 20,14 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18,3. B. 28,3. C. 14,0. D.12,5.
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,19 —> nNaOH = 0,38 —> nO(F) = 0,76
Đốt F —> nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng:
44u + 18v + 20,14 = 28,7 + 0,445.32
Bảo toàn O: 2u + v + 0,19.3 = 0,76 + 0,445.2
—> u = 0,42 và v = 0,24
—> nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,61
Dễ thấy nC/nCOONa = 1,605 —> X là HCOONa (3a), Y là CH3COONa (a). Muối còn lại là CnH2n-2kO4Na2 (b mol)
nNa = 4a + 2b = 0,38
nC = 5a + nb = 0,61
nH = 6a + b(2n – 2k) = 0,24.2
Giải hệ với k = 2, 3, 4
k = 2 —> a = 0,005; b = 0,18; bn = 0,585: Loại
k = 3 —> a = 0,05; b = 0,09; bn = 0,36 —> n = 4
k = 4 —> a = 0,065; b = 0,06; bn = 0,285: Loại
Muối còn lại là C2H2(COONa)2 (0,09)
nH2O = nX + nY = 4a = 0,2
Bảo toàn khối lượng —> mE = m muối + mAncol + mH2O – mNaOH = 24,46
—> %CH3COOH = 12,26%