Hỗn hợp E gồm etyl axetat, metyl fomat, phenyl fomat và một số trieste của glyxerol với các axit no, hở, đơn chức (biết số mol phenyl fomat = số mol etyl axetat + số mol metyl fomat). Lấy 0,09 mol E đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,675 mol O2 thu được 0,43 mol H2O. Nếu lấy 51,92 gam E thì tác dụng hết với dung dịch chứa 0,8 mol KOH. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn X và phần hơi chứa 16 gam các chất hữu cơ. Thành phần % khối lượng của kaliphenolat trong X là
A. 19,62%. B. 21,38%. C. 5,27%. D. 20,16%.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi E thành HCOOC6H5 (a), HCOOCH3 (a), (HCOO)3C3H5 (b), CH2 (c)
nE = a + a + b = 0,09
nO2 = 7,5a + 2a + 5b + 1,5c = 0,675
nH2O = 3a + 2a + 4b + c = 0,43
—> a = 0,03; b = 0,03; c = 0,16
—> mX = 12,98
Dễ thấy 51,92 = 4.12,98 nên trong 51,92 gam E chứa HCOOC6H5 (4a), HCOOCH3 (4a), (HCOO)3C3H5 (4b), CH2 (4c)
—> nH2O = 4a = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
mE + mKOH = mX + m hữu cơ + mH2O
—> mX = 78,56
nC6H5OK = 4a = 0,12 —> %C6H5OK = 20,16%