Bài tập về FeS2, FeS, CuS (Phần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, FeS, FeS2 (biết S chiếm 19,2% về khối lượng) trong 2,1 mol H2SO4 đặc đun nóng thu được a mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 0,947 lít dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 16,05 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 1,28        B. 1,26        C. 0,98        D. 1,34

(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, S. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 15,288 lít O2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 41,328 lít SO2 (đktc). Cho 20,16 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17. Giá trị của V gần nhất với:

A. 21,952.        B. 21,504.        C. 21,868.        D. 22,176.

(Xem giải) Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 7,96 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3, thoát ra 0,26 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y. Thêm Ba(NO3)2 dư vào Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối; 0,112 lít (đktc) khí NO và m gam kết tủa. Biết NO sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình trên. Giá trị của m là:

A. 27,96.        B. 23,30.        C. 34,95.        D. 18,64.

(Xem giải) Câu 4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

A. 0,04.        B. 0,075.        C. 0,12.        D. 0,06.

(Xem giải) Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp gồm CuS, FeS2, Cu2S trong dung dịch HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 75,264 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 158,88 gam. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 86,56 gam các muối trung hòa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 3,76         B. 3,24         C. 3,82         D. 3,42

(Xem giải) Câu 6. Cho hỗn hợp H gồm FeS2, CuS, Fe3O4, CuO (biết mS : mO = 7 : 13) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 34,84g hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác); tỉ khối của X đối với He bằng 871/82. Mặt khác, cho H tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thì có 1,14 mol H2SO4 tham gia phản ứng, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

A. 2,28 mol     B. 2,00 mol     C. 3,04 mol     D. 1,92 mol

(Xem giải) Câu 7. Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và FeS2 tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,704 lít NO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 270 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của V là

A. 0,46        B. 0,48         C. 0,52        D. 0,44

(Xem giải) Câu 8. Hoà tan hoàn toan một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 250 gam dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau phản ứng được 29,12 lít NO2 duy nhất (đktc)  và dung dịch X. X tác dung vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 2,34M. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4 gam chất rắn. Mặt khác cho X tác dụng với 200 ml Ba(OH)2 2,1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 66,17.         B. 97,86.         C. 61,58.         D. 67,24.

(Xem giải) Câu 9. Cho 5,21 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS và ZnS tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, chỉ thu được dung dịch Y chứa m gam muối sunfat và 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ Ba(OH)2 vào dung dịch Y (trong điều kiện không có oxi) thì lượng kết tủa lớn nhất tạo ra là 21,98 gam. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Hóa vô cơ tổng hợp (Phần 1)

A. 14,69.       B. 10,01.       C. 11,93.       D. 12,41.

(Xem giải) Câu 10. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Cu2S và FeS2 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được 0,3 mol khí SO2 và dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch X tác dụng tối đa với 11,2 gam NaOH trong dung dịch, thu được 5,72 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,28.       B. 4,15.       C. 6,68.       D. 5,62.

(Xem giải) Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 (x mol) và FeCO3 (y mol) trong không khí (O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2), kết thúc phản ứng thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2, SO2, CO2 (trong đó tỉ lệ về số mol của N2 và SO2 tương ứng là 17 : 2). Tỉ lệ x : y là

A. 1:2.       B. 2:5.       C. 1:6.       D. 2:3.

(Xem giải) Câu 12. Hòa tan hết 4,0 gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S trong 40 gam dung dịch H2SO4 63,7%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,2 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng V ml. Giá trị của V là

A. 120.         B. 100.         C. 90.         D. 150.

(Xem giải) Câu 13. Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136  lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2 = 321/14). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?

A. 48           B. 33           C. 40          D. 42

(Xem giải) Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 18,85 gam hỗn hợp X gồm Al, FeS và Cu(NO3)2 trong 680 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 51,53 gam muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O, có tỉ khối so với He là 8,5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, đun nóng) thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,83 mol. Phần trăm khối lượng của Al trong X là

A. 21,49%.       B. 14,32%.       C. 22,92%.       D. 17,19%.

(Xem giải) Câu 15. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với

A. 57            B. 63            C. 46            D. 43

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeS2 và CuS. Người ta hòa tan hoàn tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 215m/107gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam A trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tỷ khối so với H2 là 23,54. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,58 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong X tổng khối lượng các kim loại lớn hơn khối lượng oxi là 4,08 gam. Phần trăm khối lượng của CuO trong X có giá trị gần đúng nhất.

A. 9%           B. 12%           C. 15%           D. 18%

(Xem giải) Câu 17. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,28 mol H2SO4 đặc sinh ra 0,28 mol khí SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với NaOH hết tối đa 0,15 mol, thu được kết tủa đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Mặt khác, biết Y hòa tan tối đa 1,4 gam bột sắt. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 22)

A. 5,47.          B. 5,15.          C. 5,74.          D. 6,03.

(Xem giải) Câu 18. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol CuxFeSy và b mol FeSy (a : b = 1 : 3; x, y nguyên dương) trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y chỉ gồm 2 muối sunfat, đồng thời giải phóng 43,008 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với He là 12,9375. Giá trị a, b lần lượt là:

A. 0,03375; 0,10125       B. 0,035; 0,105       C. 0,0335; 0,1005         D. 0,0375; 0,01125

(Xem giải) Câu 19. Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2 = 321/14). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?

A. 48         B. 33         C. 40         D. 42

(Xem giải) Câu 20. Hòa tan hết 5,2 gam hỗn hợp FeS2, FeS và Cu vào a mol HNO3, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và 3,36 lít khí Y (đktc) chứa một khí duy nhất. Nếu nhỏ dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 11,65 gam kết tủa. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của a là:

A. 0,28.           B. 0,24.           C. 0,32.           D. 0,60.

(Xem giải) Câu 21. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất là NO. Giá trị m là

A. 9,76          B. 4,96          C. 5,92          D. 9,12

(Xem giải) Câu 22. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3, Fe3O4, FeS2 trong dung dịch chứa 0,93 mol HNO3 thu được 4,62 gam hỗn hợp khí NO, N2O và dung dịch Y chứa (m + 46,14) gam chất tan chỉ là muối trung hòa (không có muối Fe2+). Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào Y đến khi không còn phản ứng xảy ra thì dùng vừa hết 985 ml, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18,12 gam chất rắn T. Dẫn luồng khí CO dư qua T nung nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,48 gam chất rắn khan mới. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần nhất với

A. 14,0.         B. 16,0.         C. 23,0.         D. 38,0.

(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp A gồm FeS2 và FeCO3. Cho a gam hỗn hợp A vào bình kín chứa không khí, rồi nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí b gồm CO2, SO2, O2, N2. Trong B có % thể tích của khí CO2 là 200/61%. Thêm S vào a gam hỗn hợp X rồi cho vào nình kín chứa không khí như trên, nung nóng bình cho đến khi các phản ứng đang xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2, SO2, O2, N2. Trong đó Z có tổng % thể tích của SO2 và O2 là 14,7541%. Biết thể tích của chất rắn trong các thí nghiệm là không đáng kể, không khí có 20% O2 và 80% N2. Phần trăm khối lượng FeS2 có trong A là

Bạn đã xem chưa:  Hóa hữu cơ tổng hợp (Phần 2)

A. 50,85%.         B. 49,15%.         C. 43,14%.         D. 56,86%.

(Xem giải) Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuS, FeS2 và FeCO3 bằng lượng O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp chất rắn gồm (Fe2O3 và CuO) và hỗn hợp khí Y (CO2 và SO2) có tỉ khối so với He = 43/3. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước vôi trong dư, thu được 6,8g kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và 0,35 mol hỗn hợp khí gồm CO2 và NO2. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của x?

A. 14,5.         B. 14,9.         C. 14,4.         D. 14,7.

(Xem giải) Câu 25. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeS (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) trong dung dịch chứa a mol KNO3 và 0,43 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 740 ml dung dịch KOH 1M, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 101,14 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:

A. 0,38        B. 0,40        C. 0,42        D. 0,44

(Xem giải) Câu 26. Hoà tan hết 41,6 gam hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat và 26,88 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng Cu trong X gần nhất với

A. 22%.         B. 23%.         C. 24%.         D. 25%.

(Xem giải) Câu 27. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeO, Fe, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO4, FeS trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan. Biết rằng trong X có tỉ lệ số nguyên tử H : O = 19 : 10. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là

A. 12,5%.      B. 10,0%.      C. 25,0%       D. 20%.

(Xem giải) Câu 28. Cho 47,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeS, CuS (trong đó nFe : nCuS là 7 : 3) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa (không chứa ion Fe2+) và khí NO duy nhất. Cho dung dịch Y tác dụng với 2 mol KOH thu được 68,2 gam kết tủa và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z nung đến khối lượng không đổi thu được 165,4 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 phản ứng là

A. 2,4          B. 1,2          C. 1,8          D. 2,1

(Xem giải) Câu 29. Hòa tan hết 6,96 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 và Fe bằng dung dịch chứa 1 mol HNO3, thu được V (lít) khí NO và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 23,61 gam kết tủa. Mặc khác cũng lượng Y trên hòa tan hết tối đa m (gam) kim loại Cu thấy có khí NO thoát ra. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 4,704 và 18,24     B. 5,600 và 18,64

C. 4,704 và 18,64     D. 5,600 và 18,24

(Xem giải) Câu 30. Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3 và FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng của hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2 sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl, 0,03 mol NaNO3 sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng 0,66 gam (trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22.       B. 23.       C. 25.       D. 24.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!