Bài tập este tổng hợp (Phần 8)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. Hỗn hợp E chứa hai este thuần chức, đều hai chức, mạch hở. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có chứa 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi, thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong G là
A. 66,86%. B. 65,44%. C. 68,29%. D. 66,68%.
⇒ Xem giải
Câu 2. Hỗn hợp E gồm hai este hai chức (chỉ chứa chức este) là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 4,85 gam E cần vừa đủ 8,4 gam O2 chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 4,85 gam E phản ứng vừa đủ với 2,4 gam NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba muối và a gam một ancol Z. Cho a gam Z vào bình đựng Na dư ,sau phản ứng thu được 0,015 mol khí và khối lượng bình tăng 0,9 gam. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong rắn T là
A. 4,68 gam. B. 2,52 gam. C. 4,54 gam. D. 4,37 gam
⇒ Xem giải
Câu 3. Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức trong 100 gam dung dịch NaOH 10% (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và a gam hỗn hợp F gồm 4 chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, CO2 và 4,77 gam H2O. Biết tổng số nguyên tử của hai este là 25. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong a gam F là
A. 5,80 gam. B. 6,96 gam. C. 8,12 gam. D. 9,24 gam.
⇒ Xem giải
Câu 4. Hỗn hợp X chứa hai este mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-6O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 4,975 mol O2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,4 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni,t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư (đun nóng) thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với oxi bằng 1,75. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là
A. 25,36% B. 24,45% C. 22,59% D. 23,82%
⇒ Xem giải
Câu 5. Đun nóng 11,76 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng 13,2 gam và hợp chất hữu cơ Y cho được phản ứng tráng gương. Mặt khác đốt cháy 0,04 mol X bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M. Lọc bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch nước lọc thay đổi như thế nào so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
A. tăng 3,08 gam B. giảm 8,44 gam C. giảm 3,08 gam D. tăng 10,96 gam
⇒ Xem giải
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức trong đó có 2 este là đồng phân của nhau bằng lượng oxi vừa đủ hết 0,76 mol O2, thu được 10,08 gam H2O. Mặt khác đun nóng 17,44 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M dư, thu được một ancol Y duy nhất và 22,25 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lựơng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là:
A. 18,2% B. 20,4% C. 3,2% D. 9,7%
⇒ Xem giải
Câu 7. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam.
⇒ Xem giải
Câu 8. Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvC và đều không quá 3 liên kết π. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:
A. 28,3% B. 27,7% C. 24,7% D. 27,3%
⇒ Xem giải
Câu 9. Đốt cháy hết hỗn hợp H gồm hai este no, hai chức X và Y (MX < MY, X, Y mạch hở, Y có số nguyên tử cacbon gấp đôi X), thu được tổng số mol CO2 và H2O là 2,58 mol. Dẫn toàn bộ lượng CO2 và H2O vào 510 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thì khối lượng dung dịch giảm 34,32 gam. Đun nóng H với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp A chứa hai muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau và 0,54 mol hỗn hợp B chứa hai ancol. Tính % khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong B
⇒ Xem giải
Câu 10. Đốt cháy 25,7 gam hỗn hợp E chứa 2 este mạch hở thuần chức X và Y (MX < MY, tổng số liên kết pi trong X và Y không quá 5) cần 42,4 gam O2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 25,7 gam hỗn hợp E bằng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn F và 2 ancol no mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Hòa tan lượng F trong HCl dư thu được hỗn hợp G chứa axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn G thu được CO2 và H2O cần 6,16 lít O2 ở ĐKTC, biết nCO2 – nH2O = 0,35. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất
A. 27% B. 28% C. 29% D. 30%
⇒ Xem giải
Câu 11. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3. B. 57,9. C. 58,2. D. 52,5.
⇒ Xem giải
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở bằng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác hidro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1 ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,6 B. 15,46 C. 13,36 D. 15,45
⇒ Xem giải
Câu 13. Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở (MX < MY < MZ, phân tử Y có bốn nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm hai muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2 mol O2, thu được Na2CO3 và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với?
A. 29,17% B. 56,71% C. 46,18% D. 61,08%
⇒ Xem giải
Câu 14. Hóa hơi hoàn toàn 24,88 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Đun nóng 24,88 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol Y và 37,8 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,54 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 31,35%. B. 41,80%. C. 58,20%. D. 38,65%.
⇒ Xem giải
Câu 15. Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức X (a gam), este đơn chức Y (b gam) được tạo bởi ancol etylic, X, Y đều mạch hở. Đốt cháy hết m gam E, thu được 2,11 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2,28M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một muối duy nhất và 23,5 gam hỗn hợp H gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Giá trị a – b gần nhất với
A. 7 B. 6 C. 9 D. 5
⇒ Xem giải
Câu 16. Đốt cháy 8,52 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y (MX < MY) thu được 8,512 lít CO2 (đktc) và 6,84 gam nước. Mặt khác đun nóng 8,52 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 4,7. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 71,83% B. 53,87% C. 47,89% D. 59,86%
⇒ Xem giải
Câu 17. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 66. B. 33. C. 55. D. 44.
⇒ Xem giải
Câu 18. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (không no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O2, thu được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 108,00 B. 64,80 C. 38,88 D. 86,40
⇒ Xem giải
Câu 19. Hỗn hợp H gồm ba este thuần chức mạch hở. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,12 gam muối. Mặt khác cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 26,28 gam muối và x gam ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam H với 1,33 mol O2 dư thu được tổng số mol hỗn hợp khí và hơi là 2 mol. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 57,88 gam. Giá trị của x
A. 20,2 B. 3,6 C. 5,84 D. 10
⇒ Xem giải
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,03 D. 0,08
⇒ Xem giải
Câu 21. Hỗn hợp T gồm 3 este mạch hở, được tạo từ 3 axit cacboxylic có cùng số liên kết π và có số C nhỏ hơn 5. Thủy phân 16,47 gam T trong NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn D và m gam hỗn hợp các ancol có cùng số nhóm chức. Nung D với vôi tôi xút dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 203/46. Đốt cháy lượng Y trên cần 0,2475 mol O2, thu được 9,95 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là:
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10
⇒ Xem giải
Câu 22. Cho m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, 2-metyl propanoic, metyl butanoat tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn X và a gam hỗn hợp hơi Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp Y thu được 114,84 gam nước. Giá trị m là
A. 43,12 B. 44,24 C. 42,56 D. 41,72
⇒ Xem giải
Câu 23. Hỗn hợp E có khối lượng là 28,6 gam gồm 3 este X; Y; Z mạch hở, không chứa nhóm chức khác có số liên kết pi lần lượt là a + 2; a + 3; a (với a > 2; a thuộc N*) với số mol tương ứng: x mol; 1,5x mol; 3x mol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng 1,27 mol O2 ; sản phẩm thu được sau phản ứng gồm CO2 và H2O, số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 17,5x mol. Thủy phân E trong 360 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được hỗn hợp T các muối đơn chức và hỗn hợp các ancol no có số cacbon kế tiếp nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
⇒ Xem giải
Câu 24. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
A. 3,78% B. 3,92% C. 3,96% D. 3,84%
⇒ Xem giải
Câu 25. X là este no; Y là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều đơn chức, mạch hở). Đốt cháy 28,68 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,71 mol O2. Mặt khác đun nóng 28,68 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp gồm a gam muối A và b gam muối B (MA > MB) và hỗn hợp chứa 2 ancol có cùng số cacbon. Tỉ lệ a : b gần nhất là.
A. 1,7 B. 1,9 C. 1,8 D. 2,0
⇒ Xem giải
Câu 26. Hỗn hợp X chứa 2 este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 35,82 gam hỗn hợp X cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối và hỗn hợp Z chứa 3 ancol đều no, trong đó có 2 ancol cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,57 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Đun Y với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí T gồm 2 khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số nguyên tử H (hydro) trong este có khối lượng phân tử lớn là.
A. 8 B. 6 C. 10 D. 12
⇒ Xem giải
Câu 27. Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 30. B. 32. C. 27. D. 25.
⇒ Xem giải
Câu 28. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 51,84 gam Ag. Mặt khác 19,28 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Lấy toàn bộ F đun nóng với H2SO4đặc ở 170°C thu được 2 anken và 3,6 gam nước. Đốt cháy hỗn hợp 2 anken này cần dùng 0,72 mol O2. Công thức của este có khối lượng phân tử lớn là.
A. C2H5COOC2H5 B. C3H7COOC2H5 C. C3H7COOC3H7 D. C2H5COOC3H7
⇒ Xem giải
Câu 29. Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH thu được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 11,66 gam Na2CO3 thu được 0,31 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần vừa đủ 0,785 mol O2 thu được 0,71 mol H2O. Giá trị m là?
A. 18,16 B. 20,26 C. 24,32 D. 22,84
⇒ Xem giải
Câu 30. Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít CH4 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong X là:
A. 64,83% B. 58,61% C. 35,17% D. 71,05%
⇒ Xem giải
Bình luận