Bài tập về hợp chất lưỡng tính
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. Hòa tan m gam một hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và ZnSO4 (tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 3) vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ 180 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y thì thấy tạo ra 3a gam kết tủa. Thêm tiếp 260 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch sau phản ứng thì thấy tạo ra a gam kết tủa nữa. Giả thiết rằng tốc độ các phản ứng là như nhau. Giá trị của m gần nhất với:
A. 35 B. 25 C. 49 D. 20
⇒ Xem giải
Câu 2. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
⇒ Xem giải
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.
⇒ Xem giải
Câu 4. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.
⇒ Xem giải
Câu 5. Cho m gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước được dung dịch X. Nhỏ từ từ 150 ml Ba(OH)2 1M vào X thu được 42,7 gam kết tủa và dung dịch Y. Thêm tiếp 225 ml Ba(OH)2 1M vào Y lại thu được 61,005 gam kết tủa Z. Nếu cho NaOH vào Z vẫn thấy kết tủa tan ra một phần. Xác định m.
⇒ Xem giải
Câu 6. X,Y là hai nguyên tố kim loại kiềm. Cho 17,55 gam X vào H2O thu được dung dịch Q. Cho 14,95 gam Y vào H2O được dung dịch P. Cho dung dịch Q hoặc P vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 đều thu được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại Y và giá trị của y là
A. K và 15,6 B. Na và 15,6 C. Na và 11,7 D. Li và 11,7
⇒ Xem giải
Câu 7. Hỗn hợp X chứa một oxit sắt, 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,896 lít SO2 ở (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít H2 ở (đktc), dung dịch Z tác dụng tối đa x mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xẩy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 0,27. B. 0,3. C. 0,28. D. 0,25.
⇒ Xem giải
Câu 8. X là dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ a mol/l, Y là dung dịch Ba(OH)2 nồng độ b mol/l. Trộn 200 ml dung dịch X với 300 ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Nếu trộn 200 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của dung dịch X, Y là?
⇒ Xem giải
Câu 9. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là?
⇒ Xem giải
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong X là
A. 44,01 B. 41,07 C. 46,94 D. 35,20
⇒ Xem giải
Câu 11. Đốt cháy 24,7 gam hỗn hợp gồm Na và Ba trong oxi một thời gian thu được 26,62 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y; 13,98 gam kết tủa và 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho 37,92 gam phèn chua nguyên chất (KAl(SO4)2.12H2O) vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa là.
A. 29,52 B. 21,76 C. 23,32 D. 32,64
⇒ Xem giải
Câu 12. Cho m gam Ba vào 200 gam dung dịch H2SO4 0,98% (loãng), sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Nếu đem ¼ lượng dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 a mol/lít thì sau phản ứng thu được 42,75 gam chất kết tủa. Còn nếu đem 1/3 lượng dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 a mol/lít thì sau phản ứng thu được 48,18 gam chất kết tủa. Tìm giá trị của m, a và tính C% của chất tan có trong dung dịch X.
⇒ Xem giải
Câu 13. Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 320ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X chứa hai chất tan. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 190ml dung dịch NaOH 2M, khuấy đều thu được a gam kết tủa. Phần hai tác dụng với 180ml dung dịch NaOH 2M, khuấy đều thu được 2a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là?
A. 4,32 B. 3,24 C. 2,16 D. 6,48
⇒ Xem giải
Câu 14. Hoà tan hết 13,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào 500 ml dung dịch HCl 1,2M và H2SO4 0,2M thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thu được 35,74 gam hỗn hợp gồm 3 kết tủa. Nếu cho từ từ V ml dung dịch KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X thu được kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn khan. Giá trị của x là?
A. 26,50 B. 32,04 C. 42,24 D. 33,48
⇒ Xem giải
Câu 15. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn 18m/43 gam chất rắn không tan. Cho toàn bộ chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,5V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,2) gam muối khan. Giá trị của V là
A. 5,60 B. 6,72 C. 7,84 D. 4,48
⇒ Xem giải
Câu 16. Hỗn hợp X có khổi lượng 15,15 gam Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hoà tan hoàn toàn X vào nước thu được dd Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ khí Z, thu được 4,48 lít CO2(dktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ 400ml dd HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6 B. 16,9 C. 19,5 D. 27,3
⇒ Xem giải
Câu 17. Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 56,916 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Bacl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa. Tìm V1
⇒ Xem giải
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lit H2 (đktc) và dung dịch A. Hòa tan b gam Al vao 400 ml HCl 1M thu 3,36 lít H2 (đktc) va dung dịch B. Trộn dung dịch A và dung dịch B thu m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,9 B. 7,8 C. 31,2 D. 35,1
⇒ Xem giải
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn (m + 9,8) gam hỗn hợp X gồm Ca, Na2O và Al4C3 vào nước dư, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho từ từ 950 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khi phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,65 gam chất rắn. Mặt khác, cần dùng 0,56m gam khí oxi để đốt cháy hoàn toàn Z, khi phân tích sản phẩm thấy tỉ lệ khối lượng của CO2 và H2O tương ứng là 11/12. Phần trăm khối lượng của Al4C3 trong X gần nhất với
A. 24% B. 25% C. 26% D. 27%
⇒ Xem giải
Câu 20. Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0. B. 27,3. C. 35,1. D. 7,8.
⇒ Xem giải
Câu 21. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%
⇒ Xem giải
Câu 22. Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 41,25%. B. 68,75%. C. 55,00%. D. 82,50%.
⇒ Xem giải
Câu 23. Cho 26,30 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 75 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,16 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,650 gam. B. 35,000 gam. C. 64,125 gam. D. 38,850 gam.
⇒ Xem giải
Câu 24. Cho m gam kali vào 300ml dung dịch ZnSO4 0,5M thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 5,3 gam. Giá trị của m là
A. 19,50 B. 17,55 C. 16,38 D. 15,60
⇒ Xem giải
Câu 25. Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M thu được (m – 3,995) gam kết tủa. m có giá trị là
A. 7,728 gam hoặc 12,788 gam B. 10,235 gam
C. 7,728 gam D. 10,235 gam hoặc 10,304 gam
⇒ Xem giải
Câu 26. Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,4 B. 27,3 C. 54,6 D. 23,4
⇒ Xem giải
Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 20,22 gam hỗn hợp X gồm Na2O, BaO, Ba và Na vào nước dư, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho Y phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, thu được m gam kết tủa duy nhất. Giá trị của m là
A. 31,10. B. 7,80. C. 23,30. D. 42,75.
⇒ Xem giải
Câu 28. Nhỏ từ từ 900ml dung dịch Ba(OH)2 1M (dung dịch X) vào 500 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) (dung dịch Y) thì sau phản ứng ta thu được kết tủa là 1,60465m gam. Nếu trộn 1200ml dung dịch X ở trên vào 500ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng m gam. Giá trị x là
A. 0,4 B. 0,5 C. 0,2 D. 1
⇒ Xem giải
Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Zn, BaO, ZnO tan hoàn toàn vào nước dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho 450 ml dung dịch H2SO4 0,2M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,61 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,68. B. 10,81. C. 22,42. D. 18,55.
⇒ Xem giải
Câu 30. Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 1M và Cu(NO3)2 xM thu được dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Giá trị của x là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 0,80 B. 0,90 C. 0,92 D. 0,96
⇒ Xem giải
Bình luận