Chất khử với H+ và NO3- (Phần 11)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
Câu 1. Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 800 ml dung dịch X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Gía trị của m và V lần lượt là
A. 20,16 gam và 4,48 lít B. 24,64 gam và 4,48 lít
C. 20,16 gam và 6,272 lít D. 24,64 gam và 6,272 lít
⇒ Xem giải
Câu 2. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,04. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,02.
⇒ Xem giải
Câu 3. A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng là:
A. 156,245 B. 134,255 C. 124,346 D. 142,248
⇒ Xem giải
Câu 4. X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp NO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây:
A. 50% B. 12% C. 33% D. 40%
⇒ Xem giải
Câu 5. Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun nóng. Sau khi kết phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy phản ứng hóa học xảy ra. Giá trị của m là?
A. 92,8 B. 96,6 C. 94,8 D. 94,6
⇒ Xem giải
Câu 6. Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 45,92 B. 12,96 C. 58,88 D. 47,42
⇒ Xem giải
Câu 7. Cho 12,13 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa 0,01 mol NaNO3 và H2SO4 thu được 0,56 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí, trong đó có một khí không màu, hóa nâu ngoài không khí (tỉ khối so với He là 6,1) và dung dịch M chỉ gồm các muối sunfat trung hòa. Cho 200 ml dung dịch NaOH 2,55M vào M thấy xuất hiện kết tủa T cùng 0,01 mol khí thoát ra, dung dịch sau phản ứng có chứa 37,03 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaAlO2 và Na2SO4. Khối lượng của T là?
A. 15,88 gam B. 16,66 gam C. 12,38 gam D. 14,98 gam
⇒ Xem giải
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 3,452 mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 190,21 gam các muối clorua và 0,124 mol hỗn hợp hai khí N2O, NO có khối lượng 4,616 gam. Nếu đem dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 508,322 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 109,108 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
⇒ Xem giải
Câu 9. Hòa tan hết m gam gồm Mg, CuO, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa x mol HNO3, 0,4 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hoà khối lượng 53,18 gam và hỗn hợp khí Y gốm 2 đơn chất khí có tỉ khối do với H2 là 9,125. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được (m + 10,01) gam kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí thu được (m + 3,08) gam rắn khan. Giá trị của x là
A. 0,12 B. 0,08 C. 0,04 D. 0,06
⇒ Xem giải
Câu 10. Lấy 15,04 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Al tác dụng với 1254 ml dung dịch HNO3 1M (lấy dư 10%) thì thu được dung dịch Y và 3,136 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm 2 khí không màu (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí), biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 17. Nếu làm bay hơi dung dịch Y thu được hỗn hợp muối khan T. Thành phần % khối lượng muối Al(NO3)3 trong T gần nhất với
A. 71% B. 62% C. 68% D. 46%
⇒ Xem giải
Câu 11. Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Mg(NO3)2 trong bình chân không, sau một thời gian thu được chất rắn Y và a mol hỗn hợp gồm CO2 và NO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,44 mol KHSO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí gồm 0,02 mol CO2 và 0,06 mol NO. Cho Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 6,43 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,03 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,05
⇒ Xem giải
Câu 12. Một bình kín chứa 13,44 lít khí CO (đktc) và một lượng hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4 và FeCO3. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 20,5. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn rắn X trên trong dung dịch HNO3 dư, phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2 và CO2 có tỉ khối so với He bằng 65/6. Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan hỗn hợp rắn X.
⇒ Xem giải
Câu 13. Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Al2O3, MgO trong đó oxi chiếm 29,675% khối lượng. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được a mol H2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y, 4a/13 mol khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với Hidro là 18,5. Cô cạn dung dịch Y thu được 99,59 gam muối khan. Cho a mol H2 tác dụng với 2m gam CuO đun nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp gồm Cu và CuO có tỉ lệ số mol là 2:1. Giá trị của m gần nhất với:
A. 19,5. B. 20,0. C. 20,5. D. 21,0
⇒ Xem giải
Câu 14. Hòa tan hết 0,25 mol hỗn hợp rắn X gồm Cu, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,32 mol NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 23,2 gam NaOH. Nếu cho 0,25 mol X vào lượng nước dư, thấy còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là:
A. 5,12. B. 5,76. C. 6,4. D. 7,68
⇒ Xem giải
Câu 15. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và 0,48 mol hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hết trong dung dịch chứa 0,58 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cô cạn Z lấy muối nung đến khối lượng không đổi thu được 27,2 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư và Z không có mặt oxi thì thu được 36,24 gam hỗn hợp các hiđroxit. Giá trị gần nhất của a là
A. 10. B. 12. C. 9. D. 11
⇒ Xem giải
Câu 16. Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt Oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là
A. 30,01%. B. 35,01%. C. 43,9%. D. 40,02%
⇒ Xem giải
Câu 17. Cho 29,64 gam hỗn hợp H gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 tác dụng với dung dịch chứa 1,36 mol HCl, kết thúc các phản ứng còn lại m gam kim loại và thu được hỗn hợp X chứa hai khí đơn chất, tỉ khối của X so với He bằng 29/6, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 64,72 gam muối khan. Nhiệt phân hết 29,64 gam H thì chỉ thu được khí NO2 và 21,36 gam rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 1,47 B. 1,50 C. 3,70 D. 1,00
⇒ Xem giải
Câu 18. Đốt cháy hỗn hợp chứa 5,76 gam Mg và 13,44 gam Fe trong oxi một thời gian thu được 21,12 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 268 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,16 mol khí NO và a mol khí NO2. Cô cạn dung dịch Y, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 57,28 gam. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là?
A. 7,11% B. 6,78% C. 6,90% D. 7,21%
⇒ Xem giải
Câu 19. Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,792 lít NO (đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 4,96 gam B. 6,40 gam C. 4,40 gam D. 3,84 gam
⇒ Xem giải
Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 6,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và 0,54 mol HCl, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và 1,568 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2 ở đktc. Tỉ khối Z so với CH4 là 1,25. Dung dịch Y có khả năng phản ứng tối đa với 285 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 4,8 gam chất rắn. Phần trăm Al2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 15,09% B. 30,18% C. 23,96% D. 60,36%
⇒ Xem giải
Câu 21. Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, MgO, Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4 (trong đó khối lượng của X bằng 4,625 lần khối lượng Oxi trong X) tác dụng hết với dung dịch Y gồm NaHSO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa b gam các muối trung hòa và 1,12 hỗn hợp khí T (đktc) gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với Hiđrô bằng 6,6. Cho từ từ dung dịch KOH vào 1/2 dung dịch Z đến khi đạt kết tủa lớn nhất thì dùng hết 0,21 mol KOH. Cho dung dịch BaCl2 dư vào 1/2 dung dịch Z còn lại thu được 52,425 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá trị gần nhất của b là:
A. 48,9. B. 49,3. C. 59,8. D. 60,3
⇒ Xem giải
Câu 22. Cho 21,24 gam hỗn hợp T gồm Fe2O3, Mg, Zn, Fe(OH)3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch X chứa a mol NaHSO4 và b mol HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 142,59 gam chất tan và 0,15 mol NO. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Y, đến khi kết tủa đạt cực đại thì dùng hết 1,07 lít và không có khí thoát ra. Mặt khác, cho thanh Fe vào Y thì thấy khối lượng thanh Fe giảm 8,4 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z (NO và H2) có tỉ khối so với H2 là 31/3. Phần trăm khối lượng của Mg trong T là:
A. 5,65%. B. 14,12%. C. 14,69%. D. 8,47%
⇒ Xem giải
Câu 23. Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 0,04 C. 0,08 C. 0,05 D. 0,06
⇒ Xem giải
Câu 24. Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 8,6% B. 5,4% C. 6,5% D. 9,7%
⇒ Xem giải
Câu 25. X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 32,626% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 24,52 gam X trong dung dịch chứa a mol NaNO3 và 0,64 mol HNO3, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi,thu được 57,6 gam rắn khan. Giá trị của a là
⇒ Xem giải
Câu 26. Trộn đều 26,58 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, Al với 174,08 gam KHSO4 được hỗn hợp Y. Hòa tan hỗn hợp Y trong lượng nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Z chỉ chứa 189,14 gam các muối trung hòa và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 3 khí không màu, bền trong không khí (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 1 : 2 theo chiều tăng khối lượng mol). Cho từ từ đến hết 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2,5M và dung dịch Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 209 B. 212 C. 317 D. 195
⇒ Xem giải
Câu 27. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3), Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,09 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 80,63 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là
A. 13,00% B. 15,59% C. 7,80% D. 10,39%
⇒ Xem giải
Câu 28. Hòa tan hết 22,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 67,34 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 lít (Đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối hơi so với Hidro bằng 8,8. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 52 gam. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 20,5% B. 25,2% C. 23,1% D. 19,4%
⇒ Xem giải
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M loãng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,80%. B. 30,97%. C. 26,90%. D. 19,28%.
⇒ Xem giải
Câu 30. Đốt cháy hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 có tỉ khối so với He bằng 14,0 thu được 34,56 gam hỗn hợp rắn Y chứa các oxit và muối (không thấy khí bay ra). Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và thu được 130,26 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là.
A. 58,8% B. 50,4% C. 61,6% D. 56,0%
⇒ Xem giải
Bình luận