[Group Bookgol] Thi thử lần 3 – 2019

⇒ Giải chi tiết và đáp án: 

1A 2C 3C 4C 5A 6D 7C 8A 9B 10D
11C 12A 13B 14B 15D 16B 17C 18C 19A 20B
21B 22D 23A 24C 25B 26D 27A 28A 29C 30B
31B 32A 33C 34D 35A 36D 37B 38A 39D 40A

Câu 1: Chất nào sau đây có khả năng hóa xanh quỳ tím ẩm?

A.NH3          B.HCl          C.NaCl          D.KNO3

Câu 2: Số oxi hóa của nitơ trong NO2 là?

A.+5          B.+3          C.+4          D.+2

Câu 3: Este CH2=CH(CH3)COOCH3 có tên gọi là

A.Metyl acrylat          B.Vinyl axetat          C.Metyl metacrylat          D.Vinyl acrylat

Câu 4: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A.HCN          B.CO          C.CCl4          D.K2CO3

Câu 5: Tro thực vật chứa nhiều loại phân nào sau đây?

A.K2CO3          B.KNO3          C.KCl          D.K2SO4

Câu 6: Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính?

A.CO          B.SO2          C.NO2          D.CO2

Câu 7: Hiđrat hóa một anken X tạo thành một ancol duy nhất. X thỏa mãn điều kiện có thể là?

A.But-1-en          B.Propen          C.Eten          D.2-metylpropen

Câu 8: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A.H2O          B.C2H5OH          C.CH4          D.CH3CHO

Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X có Z=17. X có số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là?

A.3          B.1          C.5          D.2

Câu 10: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp?

A.Metyl fomat          B.Xilen          C.Etan          D.Metyl acrylat

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 3,36 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là?

A.2,70 gam          B.1,80 gam          C.4,05 gam          D.3,60 gam

Câu 12: Cho m gam CH3COOH phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 14,3 gam chất rắn. Giá trị m là?

A.9,0 gam          B.6,0 gam          C.12,0 gam          D.7,8 gam

Câu 13: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được 2 muối và cả hai muối đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X có thể là?

A.Benzyl axetat          B.Phenyl axetat          C.Metyl Benzoat          D.Benzyl fomat

(Xem giải) Câu 14: Hòa tan m gam KOH vào 200 ml dung dịch X gồm Na3PO4 1M và H3PO4 0,75M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 70,2 gam chất rắn khan. Giá trị m là?

A.22,0 gam          B.30,8 gam          C.14,0 gam          D.24,3 gam

Câu 15: Isoamyl axetat là este có mùi chuối đặc trưng, được sử dụng để tạo hương chuối nhân tạo. Vậy Isoamyl axetat có phân tử khối bằng?

A.142          B.128          C.124          D.130

Câu 16: Khí NH3 sau khi điều chế có lẫn một lượng nhỏ hơi nước. Để làm khô khí NH3 ta dùng chất nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử THPT của sở GDĐT Cần Thơ (Đề 4)

A.P2O5 khan          B.CaO khan          C.H2SO4 đặc          D.CuO rắn

Câu 17: Vải hoặc gỗ thấm thuỷ tinh lỏng sẽ khó cháy. Ngoài ra thuỷ tinh lỏng còn được dùng để điều chế keo dán thuỷ tinh và sứ. Vậy thuỷ tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của?

A.CaSiO3 và H2SiO3          B.Na2SiO3 và Na2CO3          C. K2SiO3 và Na2SiO3          D.Na2CO3 và K2CO3

Câu 18: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A.HCOOH → CO + H2O          B.CO2 + NaOH → NaHCO3

C.3CO +Al2O3 → 2Al + 3CO2          D.C + ZnO → Zn + CO

Câu 19: Axit X có vị chua của me, được dùng trong công nghiệp chế biến nước giải khát để tạo vị chua nhân tạo. Vậy X có tên gọi là?

A.Axit oxalic          B.Axit malonic          C.Axit fomic          D.Axit ađipic

Câu 20: Cho dãy các chất sau: metyl metacrylat, axit fomic, metan, stiren, axit oxalic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu dung dịch Brom là?

A.2          B.3          C.4          D.5

(Xem giải) Câu 21: Este X mạch hở, đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được nCO2=2nH2O. 16,8 gam X làm mất màu 48 gam dung dịch Br2. Tổng số nguyên tử trong X là? Biết tổng số nguyên tử trong X nhỏ hơn 30.

A.16          B.20          C.24          D.28

Câu 22: Số đồng phân cấu tạo ancol có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 là?

A.5          B.6          C.8          D.10

(Xem giải) Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam Ba vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tùa. Giá trị a là?

A.33,1 gam          B.25,9 gam          C.16,3 gam          D.26,3 gam

(Xem giải) Câu 24: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là?

A.50% và 50%          B.30% và 20%          C.50% và 20%          D.60% và 40%

(Xem giải) Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 1.          B. 2.          C. 3.          D. 4.

(Xem giải) Câu 26: Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thì lại thấy có kết tủa Giá trị lớn nhất của m là?

A. 2,53 gam          B. 3,25 gam          C.1,76 gam          D.3,52 gam

(Xem giải) Câu 27: Trong các nguyên tố có điện tích hạt nhân từ 1 đến 20. Số nguyên tố có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là?

Bạn đã xem chưa:  Giải đề thi thử 2018 thầy Tào Mạnh Đức (Lần 25)

A.4          B.5          C.2          D.3

(Xem giải) Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(1) Nitrophotka là phân hỗn hợp, amophot là phân phức hợp.
(2) Dung dịch NaOH có khả năng hòa tan Si.
(3) Axit nitric là axit kém bền, tan tốt trong nước.
(4) Nitơ lỏng được dùng bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Số phát biểu đúng là?

A.4          B.3          C.1          D.2

(Xem giải) Câu 29: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + O2 → Z     (c) Z + P → T
(b) Y + O2 → Z      (d) T + NaOH → M + Y
Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 51,04 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Mặt khác m’ gam Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 47,52 gam Ag. Chất P có phân tử khối là?

A.60          B.44          C.26          D.58

(Xem giải) Câu 30: Cho hình vẽ thí nghiệm sau:

Khí Y có thể là?

A.NH3          B.O2          C.SO2          D.Cl2

(Xem giải) Câu 31: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(2) Sục tư từ đến dư NH3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Cho từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2
(5) Sục từ từ SO2 vào dung dịch BaCl2 dư.
(6) Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là?

A.5          B.3          C.2          D.4

(Xem giải) Câu 32: Cho từ từ dung dịch NaOH vào V ml dung dịch chứa HCl 1M và AlCl3 xM thu được đồ thị biểu diễn sau:

Giá trị x là?

A.0,75M          B.0,60M          C.1,00M          D.1,25M

(Xem giải) Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp khí hidrocacbon X gồm khí A và khí B (MA < MB) thì thu được 6,048 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 2,52 gam nước. Mặt khác nếu dẫn 0,07 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì thấy a mol Brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là?

A.0,13 mol          B.0,26 mol          C.0,20 mol          D.0,15 mol

(Xem giải) Câu 34: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 este mạch hở trong 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được x gam ancol no đơn chức Y và dung dịch Z chứa 34,4 gam chất tan. Đốt cháy hoàn toàn x gam Y cần 6,72 lít O2 (đktc) và thu được sản phẩm gồm a gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị m là?

A.24,8 gam          B.19,6 gam          C.30,6 gam          D.26,6 gam

(Xem giải) Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thuần chức mạch hở A, B (chỉ chứa C,H,O và đều có 4 nguyên tử oxi trong phân tử MA < MB). Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn A luôn thu được số mol H2O bằng số mol O2 phản ứng, còn đốt cháy B thì luôn thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng. Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,65 mol NaOH và thu được 4,8 gam CH3OH (ancol duy nhất). Phần trăm khối lượng B trong 0,25 mol X là? (Biết rằng A, B đều phản ứng với NaOH và không cho phản ứng tráng bạc, B có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 10).

A.72,2%          B.75%          C.78,2%          D.74,4%

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Thái Phiên - Hải Phòng (Lần 3)

(Xem giải) Câu 36: Trong bình kín (không có không khí) chứa 29,12 gam hỗn hợp rắn A dạng bột gồm FeCO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe. Nung nóng bình một thời gian thu được 21,84 gam rắn B và hỗn hợp khí X gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11,375. Hòa tan hết chất rắn B với dung dịch chứa 0,76 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch C chỉ chứa các muối nitrat và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho 640 ml dung dịch NaOH 1,25M vào dung dịch C, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 54,04 gam rắn. Biết rằng NO3- chỉ cho một sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng của FeCO3 có trong hỗn hợp rắn A là?

A.31,8%          B.19,9%          C.29,9%          D.23,9%

(Xem giải) Câu 37: Hòa tan 30,24 gam hỗn hợp X gồm Mg và một oxit kim loại vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thu được 2,4 gam khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 1,29 mol NaOH thu được 44,32 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng nguyên tử Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.19,05%          B.25,50%          C.31,75%          D.12,69%

(Xem giải) Câu 38: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?

A.8,04 gam          B.6,96 gam          C.6,80 gam          D.7,28 gam

(Xem giải) Câu 39: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là?

A.54,18%          B.32,88%          C.58,84%          D.50,31%

(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,43 mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,49 mol. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 24,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,93 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây?

A.25,8%          B.26,8%          C.35,4%          D.19,9%

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!