Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 12)
(Xem giải) Câu 441. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị m là
A. 16,40. B. 18,48. C. 20,48. D. 20,76.
(Xem giải) Câu 442. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 8,64 gam Mg và 4,8 gam MgO trong dung dịch HNO3 loãng, dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,04 mol khí Y duy nhất. Tỉ khối của Y so với metan bằng 1,75. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 73,44. B. 74,24. C. 71,04. D. 72,64.
(Xem giải) Câu 443. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 15,44 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,64 mol O2. Mặt khác, đun nóng 15,44 gam E cần dùng 220 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,6. B. 0,6. C. 0,7. D. 1,5.
(Xem giải) Câu 444. X là amino axit no, trong phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Lấy 0,12 mol X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 32,32 gam rắn khan. X là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
(Xem giải) Câu 445. Cho hỗn hợp chứa 10,08 gam Mg và 7,2 gam MgO vào dung dịch chứa HCl (dùng dư) và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ khối so với oxi bằng 0,3875. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 68,18. B. 60,20. C. 64,58. D. 66,16.
(Xem giải) Câu 446. X, Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau. Tỉ khối hơi của X so với metan bằng 3,75. Đun nóng 18,0 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z có khối lượng 5,76 gam và hỗn hợp chứa hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,2. B. 1,6. C. 0,8. D. 0,6.
(Xem giải) Câu 447. Hỗn hợp E chứa hai este đều mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-6O4). Đốt cháy hoàn toàn 27,78 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,395 mol O2. Mặt khác đun nóng 27,78 gam E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b là
A. 1,125. B. 1,145. C. 1,135. D. 1,025.
(Xem giải) Câu 448. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(b) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 đến dư vào dung dịch AgNO3.
(g) Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch HCl.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
(Xem giải) Câu 449. Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?
A. 28,15%. B. 10,8%. C. 25,51%. D. 31,28%.
(Xem giải) Câu 450. Thủy phân hoàn toàn este X (C4H6O2) mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch KOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y và m gam muối của axit Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử C. Giá trị m là
A. 24,5. B. 20,5. C. 21,0. D. 27,5.
(Xem giải) Câu 451. Cho 12,0 gam hỗn hợp gồm Na2O và Al vào nước dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 5,04. B. 4,92. C. 4,86. D. 5,40.
(Xem giải) Câu 452. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 896 ml khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị m là
A. 9,76. B. 11,04. C. 10,72. D. 10,56.
(Xem giải) Câu 453. X, Y là hai este chứa vòng benzen đều có công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 16,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa hai muối có khối lượng m gam. Giá trị m là
A. 18,12. B. 17,32. C. 18,56. D. 16,48.
(Xem giải) Câu 454. Hỗn hợp X gồm alanin và một axit cacboxylic Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm N2, 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Số đồng phân thỏa mãn Y là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 455. Hỗn hợp X gồm axit glutamic và axit Y (CnH2n-2O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được 0,95 mol gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác, lấy 29,19 gam X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 41,51. B. 37,99. C. 44,39. D. 50,47.
(Xem giải) Câu 456. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và KOH 0,4M vào 200ml dung dịch Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,7M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và kết tủa Y. Đun nóng dung dịch X đến cạn khô thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 15,06. B. 12,30. C. 13,20. D. 14,16.
(Xem giải) Câu 457. Cho các nhận định sau:
(a) Phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) được dùng làm trong nước đục.
(b) Trong tự nhiên, Al2O3 tồn tại ở dạng ngậm nước và dạng khan.
(c) Gang trắng chứa ít cacbon, rất cứng và giòn dùng để luyện thép.
(d) Tecmit là hỗn hợp gồm bột Al và Fe2O3 được dùng để hàn đường ray xe lửa.
(e) Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy.
(g) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
(Xem giải) Câu 458. Thủy phân este X mạch hở theo sơ đồ phản ứng: X + H2O → Y + Z + T. Biết rằng:
+ Y và Z là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
+ Z tác dụng với NaHCO3 giải phóng khí CO2 và cho được phản ứng tráng gương.
+ Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-OOC-CH2-COOCH=CH-CH3.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X thu được 6 mol CO2.
C. Chất T hòa tan được Cu(OH)2 điều kiện thường tạo phức xanh lam.
D. Từ chất T điều chế ra chất Y bằng một phản ứng trực tiếp.
(Xem giải) Câu 459. Cho 31,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,075 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch Y và còn lại 1,6 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 75,75. B. 89,70. C. 54,45. D. 68,55.
(Xem giải) Câu 460. Cho m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,04 mol NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,5 gam thì dừng lại. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí H2 thoát ra, đồng thời khối lượng thanh Mg không đổi so với trước phản ứng. Giá trị m là
A. 30,0. B. 49,0. C. 60,0. D. 24,5.
(Xem giải) Câu 461. Hỗn hợp E gồm muối X (CH5O2N); muối Y (C4H10O4N2) và muối Z (CH5O3N). Chia 29,04 gam hỗn hợp E làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đun nóng với dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng NaOH phản ứng là 10,4 gam thu được 1 khí duy nhất có thế tích là 4,48 lít (đkc) và dung dịch chứa 1 muối của axit cacboxylic đa chức. Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư (đun nóng), thu được dung dịch có chứa m gam các chất hữu cơ. Giá trị m là:
A. 8,80. B. 4,64. C. 7,40. D. 7,08.
(Xem giải) Câu 462. Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3 (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đun nóng 45,63 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của alanin có khối lượng là m gam. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 2,2275 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 30,21 gam Na2CO3. Giá trị của m là
A. 19,98. B. 23,31. C. 26,64. D. 13,32.
(Xem giải) Câu 463. Hòa tan hết 13,68 gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong 160 gam dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 và 0,1 mol KNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa ion NH4+). Cho 640 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Nung toàn bộ Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,4 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy phần rắn nung đến khối lượng không đổi thu được 52,08 gam chất rắn khan. Nồng độ của Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là
A. 26,76%. B. 26,45%. C. 25,47%. D. 26,29%.
(Xem giải) Câu 464. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon (MX < MY); Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,735 mol O2. Nếu đun nóng 17,02 gam E cần dùng vừa đủ 240 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai ancol. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,016 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 8,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 8,5%. B. 14,1%. C. 13,0%. D. 8,7%.
(Xem giải) Câu 465. Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 0,5 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Axit clohiđric là axit mạnh, phân li một chiều nên lượng H+ tại thời điểm 1 phút nhiều hơn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C. Axit axetic có phân tử khối lớn hơn nên tại thời điểm 1 phút, tốc độ thoát khí chậm hơn.
D. Sau 1 phút, tốc độ thoát khí ở bình A nhanh hơn bình B.
(Xem giải) Câu 466. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Z. Phương trình điều chế khí Z là
A. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
B. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
C. 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
(Xem giải) Câu 467. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 16,0. C. 13,8. D. 13,1.
(Xem giải) Câu 468. Cho 0,15 mol hợp chất hữu cơ X (thành phần C, H, O) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%, làm bay hơi dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, chỉ thu được 230,4 gam hơi nước và 41,7 gam hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,575 mol O2, thu được CO2; 212,4 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3. Tổng số nguyên tử trong chất X là
A. 20. B. 26. C. 24. D. 22.
(Xem giải) Câu 469. Cho m gam bột Al vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,8M và AgNO3 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X và 3,935m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 25,6 gam. Giá trị m là
A. 16,0. B. 8,0. C. 12,0. D. 9,0.
(Xem giải) Câu 470. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thành phần chứa C, H, O; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 2a mol CO2. Số chất của X thỏa mãn là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 471. Hòa tan hết 20,06 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 2a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,08.
(Xem giải) Câu 472. Hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH2=CHCOOCH=CH2, CH2=C(COOCH3)2 và CH3COOH. Để làm no hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 0,16 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng a mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 12,96 gam. Giá trị của a là
A. 0,88. B. 0,94. C. 0,92. D. 0,86.
(Xem giải) Câu 473. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(b) Sục 3a mol khí CO2 vào dung dịch của 2a mol Ca(OH)2.
(c) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(d) Cho dung dịch KHCO3 tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 474. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức, đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 0,2 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 16,08 gam muối. Phần trăm khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là
A. 25,4%. B. 31,8%. C. 62,6%. D. 38,1%.
(Xem giải) Câu 475. Cho 50,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 7,5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 5,6 lít (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,74 gam Al2O3. Giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6176. B. 6562. C. 6948. D. 7720.
(Xem giải) Câu 476. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no ở trạng thái rắn.
(b) Đốt cháy hoàn toàn protein đơn giản luôn thu được nitơ đơn chất.
(c) Fructozơ còn được gọi là đường mật do có nhiều trong mật ong.
(d) Trong phân tử tinh bột, các mắt xích –C6H12O6– liên kết với nhau tạo nên.
(e) Phenylamin và benzylamin đều là chất lỏng, ít tan trong nước.
(g) Muối mononatri a-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 477. Nung nóng 20,88 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam, thu được m gam rắn không tan. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,32 mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối nitrat của kim loại và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 87,72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,80. B. 10,56. C. 8,40. D. 14,40.
(Xem giải) Câu 478. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, hai chức; hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 1,32 mol CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 400 ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M để trung hòa lượng KOH dư, cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 0,16 mol hỗn hợp Y gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,375 và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Giá trị m là
A. 36,68. B. 40,20. C. 35,40. D. 41,48.
(Xem giải) Câu 479. Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là.
A. 31,52 gam. B. 27,58 gam. C. 29,55 gam. D. 35,46 gam.
(Xem giải) Câu 480. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X gồm propyl propionat, glucozơ và alanylalanin bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị m là.
A. 46,44 gam. B. 26,73 gam. C. 44,64 gam. D. 27,36 gam.
Bình luận