Tổng hợp bài tập Nhôm (Phần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,56 B. 27,05 C. 24,68 D. 31,36
(Xem giải) Câu 2. Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M thu được (m – 3,995) gam kết tủa, dung dịch X và khí H2. m có giá trị là:
A. 7,728g hoặc 12,788 B. 10,235 C. 24,68 D. 10,235 hoặc 10,304
(Xem giải) Câu 3. Cho m gam nhôm tác dụng với m gam clo (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 8,904 lít H2 đktc. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
A. 56,7375 B. 32,04 C. 47,3925 D. 75,828
(Xem giải) Câu 4. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, FeO tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 242,3 B. 268,4 C. 189,6 D. 254,9
(Xem giải) Câu 5. Dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và Al2(SO4)3 b mol/l. Cho 400ml dung dịch X tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ số a/b là:
A. 2 B. 0,75 C. 1,75 D. 2,75
(Xem giải) Câu 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X; 5,376 lít H2 ở đktc và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hoá m gam X cần bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
A. 9.968 lít B. 8.624 lít C. 9.520 lít D. 9.744 lít
(Xem giải) Câu 7. Rót từ từ 200 gam dung dịch NaOH 8% vào 150 gam dung dịch AlCl3 10,68% thu được kết tủa và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch HCl 18,25% vào dung dịch X thu được 1,17 gam kết tủa và dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch Y là:
A. 6,403% và 6,830% B. 5,608% và 6,830% C. 5,608% và 8,645% D. 6,403% và 8,645%
(Xem giải) Câu 8. Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HCl 18,25% vừa đủ được dung dịch A và H2. Thêm m gam Na vào dung dịch A thu được 3,51 gam kết tủa. Khối lượng của dung dịch A là:
A. 70,84 gam B. 74,68 gam C. 71,76 gam D. 80,25 gam
(Xem giải) Câu 9. Trộn m gam dung dịch AlCl3 13,35% với x gam Al2(SO4)3 17,1% thu được 350 gam dung dịch A trong đó số mol ion clorua bằng 1,5 lần số mol ion sunfat. Thêm 81,515 gam Ba vào dung dịch A thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 75,38 B. 70,68 C. 84,66 D. 86,28
(Xem giải) Câu 10.Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là.
A. 72,00 gam B. 10,32 gam C. 6,88 gam D. 8,60 gam
(Xem giải) Câu 11. Cho 38,775 gam hỗn hợp Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 ở đktc. Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của HCl là:
A. 1,12M hoặc 2,48M B. 2,24M hoặc 2,48M C. 1,12M hoặc 3,84M D. 2,24M hoặc 3,84M
(Xem giải) Câu 12. Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 21,302% và 3,36 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 25,08 gam B. 28,98 gam C. 18,78 gam D. 24,18 gam
(Xem giải) Câu 13. Cho 7,872 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,4M thu được 4,992 gam kết tủa. Phần trăm số mol K trong hỗn hợp X là
A. 46,3725% B. 48,4375% C. 54,1250% D. 40,3625% hoặc 54,1250%
(Xem giải) Câu 14. Cho 23,45 gam hỗn hợp X gồm Ba và K vào 125ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lít H2 ở đktc; dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. V có giá trị là:
A. 10,08 B. 3,92 C. 5,04 D. 6,72
(Xem giải) Câu 15. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng phân tử nhỏ là:
A. 28,22% B. 37,10% C. 16,43% D. 12,85%
(Xem giải) Câu 16. Cho V1 ml dung dịch AlCl3 1M và V2 ml dung dịch Na[Al(OH)4] 0,75M thu được V1 + V2 ml dung dịch X chứa 2 muối NaCl, AlCl3 và 37,44 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch X thu được 42,42g chất rắn khan. V1 + V2 có giá trị là:
A. 700 ml B. 760 ml C. 820 ml D. 840 ml
(Xem giải) Câu 17. Cho m gam Al2O3 vào 200g dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH a% và KOH b% đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và (m – 69,36) gam chất rắn không tan. Nếu cho 200g dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch Z trong đó nồng độ phần trăm của NaNO3 là 5,409%. Giá trị của b là:
A. 11,2% B. 5,6% C. 22,4% D. 16,8%
(Xem giải) Câu 18. Cho m gam hỗn hợp X gồm bột nhôm và Al(NO3)3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn duy nhất là Al2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 18,144 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 255,60 B. 198,09 C. 204,48 D. 187,44
(Xem giải) Câu 19. Cho thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là?
A. 1,170 B. 1,248 C. 1,950 D. 1,560
(Xem giải) Câu 20. Cho m gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm M và Al vào nước dư thu được dung dịch A; 0,4687m (gam) chất rắn không tan và 7,2128 lít H2 (đktc). Cho dung dịch HCl có số mol nằm trong khoảng từ 0,18 mol đến 0,64 mol vào dung dịch A ngoài kết tủa còn thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,9945g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 18 B. 20 C. 24 D. 30
(Xem giải) Câu 21. Hoà tan hoàn toàn 5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước được 101,43 gam dung dịch A. Cho 1,57 gam bột kim loại gồm Zn và Al vào dung dịch A và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần chất rắn B và dung dịch D chỉ chứa hai muối. Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nồng độ muối Al(NO3)3 và Zn(NO3)2 có trong dung dịch D lần lượt là:
A. 21,3%; 3,78% B. 2,13%; 37,8% C. 2,13%; 3,78% D. 21,3%; 37,8%
(Xem giải) Câu 22. Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M người ta nhận thấy khi dùng 220ml dung dịch NaOH hay dùng 60ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu:
A. 0,125M B. 0,25M C. 0,075M D. 0,15M
(Xem giải) Câu 23. Cho 11,15 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 9,52 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa thu được 15,6 gam. Kim loại kiềm đó là:
A. Li B. Na C. K D. Rb
(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp A gồm Na và Al4C3 hoà tan vào nước chỉ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là:
A. 0,15 B. 2,76 C. 0,69 D. 4,02
(Xem giải) Câu 25. Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 7,8 gam. Kim loại kiềm là:
A. Li B. Na C. K D. Rb
(Xem giải) Câu 26. Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Thêm 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 8,12 gam chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Tổng nồng độ của hai muối là:
A. 0,3M B. 0,8M C. 0,42M D. 0,45M
(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp A gồm Na, Al, Cu cho 12 gam A vào nước dư thu 2,24 lít khí (đktc), còn nếu cho vào dung dịch NaOH dư thu 3,92 lít khí (đktc). Phần trăm Al trong hỗn hợp ban đầu?
A. 59,06% B. 22,5% C. 67,5% D. 96,25%
(Xem giải) Câu 28. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào nước dư thu được 200ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là:
A. 2,32 B. 3,56 C. 3,52 D. 5,36
(Xem giải) Câu 29. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A; 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 7,21 B. 8,74 C. 8,2 D. 8,58
(Xem giải) Câu 30. Hoà tan m gam hỗn hợp Ba, Al vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và 12,544 lít H2 (đktc), không còn chất rắn không tan. Thổi CO2 dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C đến khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa D. Lấy kết tủa B trộn với kết tủa D rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Khối lượng của E là:
A. 35,70 B. 38,76 C. 39,78 D. 38,25
(Xem giải) Câu 31. Tính khối lượng than chì cần dùng để sản xuất 0,54 tấn nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy, biết rằng lượng khí oxi tạo ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành hỗn hợp CO và CO2 có tỉ khối so với hỗn hợp H2S và PH3 là 1,176.
A. 306,45kg B. 205,83kg C. 420,56kg D. 180,96kg
(Xem giải) Câu 32. Cho 16,5 gam hỗn hợp Al và Al2O3 có tỉ lệ về số mol 12 : 13 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và 1,792 lít NO đktc. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 80,94 B. 82,14 C. 104,94 D. 90,14
(Xem giải) Câu 33. Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (tạo thành bằng cách hoà tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Trong hỗn hợp Y tỉ lệ số mol FeCl3: CuCl2 là:
A. 2 B. 1,5 C. 3 D. 5/3
(Xem giải) Câu 34. Hoà tan 21,6 gam Al trong một dung dịch NaNO3 và NaOH dư. Tính thể tích NH3 đktc thoát ra nếu hiệu suất phản ứng là 80%. Giả sử không có khí H2 sinh ra.
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 1,344 lít D. 5,376 lít
(Xem giải) Câu 35. Cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,05 lít dung dịch H2SO4 0,1M. Tính m biết rằng sau khi phản ứng hoàn toàn ta được 1 quả cầu có bán kính R/2
A. 2,16 B. 3,78 C. 1,08 D. 3,24
(Xem giải) Câu 36. Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,36 lít H2 (đktc) và để lại chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư, có 8,96 lít khí (đktc). Tổng khối lượng của hỗn hợp X là:
A. 29,5 B. 45,5 C. 38,75 D. 26,8
(Xem giải) Câu 37. Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 aM tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2 3aM thu được kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn A thu được bé hơn khối lượng A là 5,4 gam. Giá trị của a là:
A. 0,5M B. 1M C. 0,6M D. 0,4M
(Xem giải) Câu 38. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu dung dịch 1,75V lít khí. Thành phần % theo khối lượng của na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng đk nhiệt độ và áp suất).
A. 39,78% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%
(Xem giải) Câu 39. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 20,33% B. 66,67% C. 50,67% D. 36,71%
(Xem giải) Câu 40. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 150 B. 100 C. 200 D. 300
Bình luận