[2019] Đề kiểm tra kiến thức – Mã đề 002 – Tào Mạnh Đức

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2C 3A 4B 5B 6D 7D 8B 9A 10C
11D 12B 13D 14A 15A 16C 17A 18B 19B 20B
21B 22D 23B 24B 25D 26D 27C 28B 29A 30B
31B 32B 33B 34A 35B 36A 37A 38B 39D 40B

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ.          B. Amilozơ.          C. Saccarozơ.          D. Xenlulozơ.

Câu 2: Dung dịch nào sau đây làm quì tím hóa xanh?

A. Anilin.          B. Alanin.          C. Metanamin.          D. Glyxin.

Câu 3: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

A. Cr.          B. Fe.          C. Cu.          D. Al.

Câu 4: Cho các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là

A. Fe.          B. Ag.          D. Al.          D. Cu.

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?

A. C3H5(OH)3 và C17H33COOH.          B. C3H5(OH)3 và C17H35COOH.

C. C3H5(OH)3 và C17H35COONa.          D. C3H5(OH)3 và C17H33COONa.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn este X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức tổng quát của X là.

A. CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 1; m ≥ 1).          B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).          D. CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1).

Câu 7: Cho các nhận định sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tô khác.
(b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(c) Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Au.
(d) Tính chất chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim
Số nhận định đúng là

A. 2.          B. 3.          C. 1.          D. 4.

Câu 8: Ở điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. (b) Ag2S + O2 → 2Ag + SO2.
(c) CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4. (d) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag.
Phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là

A. (c).          B. (a).          C. (d).          D. (b).

(Xem giải) Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là

A. 106,80.          B. 128,88.          C. 106,08.          D. 112,46.

(Xem giải) Câu 10: Cho 26,46 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 180.          B. 240.          C. 360.          D. 480.

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được hỗn hợp gồm 1 mol glyxin và 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 1.          B. 3.          C. 4.          D. 2.

(Xem giải) Câu 12: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3, sau khi kết thúc phản ứng, thu được kết tủa là

A. 3.          B. 2.          C. 5.          D. 4.

(Xem giải) Câu 13: Cho 13,7 gam Ba vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 33,16.          B. 29,54.          C. 34,20.          D. 28,50.

(Xem giải) Câu 14: Hòa tan hết 56,72 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được 37,44 gam kết tủa. Giá trị của V là

Bạn đã xem chưa:  Thi thử THPT của trường THPT chuyên Tuyên Quang (Lần 1)

A. 6,272.          B. 6,720.          C. 7,1680.          D. 4,928.

(Xem giải) Câu 15: Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa m gam Fe3O4 nung nóng, kết thúc phản ứng, lấy phần rắn trong ống sứ cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là

A. 13,92.          B. 20,88.          C. 6,96.          D. 10,44.

Câu 16: Nhận định nào sau đây là sai?

A. Các este có khả năng hòa tan tốt các hợp chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử.

B. Các este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước.

C. Chất béo rắn thành phần chủ yếu chứa các axit béo không no.

D. Chất béo lỏng để lâu ngày ngoài không khí sẽ bị ôi.

Câu 17: Tơ visco thuộc loại?

A. tơ nhân tạo.          B. tơ tổng hợp.          C. tơ thiên nhiên.          D. tơ poliamit.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối Fe(III)?

A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư.

B. Cho bột Fe đến dư vào dung dịch AgNO3.

C. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.

D. Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

B. Dung dịch của các amin đều làm quì tím hóa xanh.

C. Saccarozơ cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

D. Các polipeptit đều cho được phản ứng màu biuê.

Câu 20: Cho dãy các chất: saccarozơ, triolein, metyl acrylat, tripanmitin, phenylamin. Số chất trong dãy có khả năng tác dụng nước Br2 là

A. 4.          B. 3.          C. 5.          D. 2.

(Xem giải) Câu 21: Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong điều kiện không có không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Rắn X chứa?

A. Al2O3 và Fe.          B. Al2O3, Fe3O4, Fe.          C. Al2O3, Al, Fe.          D. Al2O3, Fe3O4, Al, Fe.

(Xem giải) Câu 22: Lên men m gam glucozơ thu được ancol etylic và khí CO2 (hiệu suất phản ứng đạt 80%). Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 16,0 gam kết tủa; đồng thời thu được dung dịch có khối lượng giảm 5,44 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

A. 21,6 gam.          B. 54,0 gam.          C. 43,2 gam.          D. 27,0 gam.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây là sai?

A. H2NCH–COOH + CH3OH + HCl → ClH3N–CH–COOCH3 + H2O.

B. C12H22O11 (saccarozơ) + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ).

C. CH3NH3Cl + NaOH → NaCl + CH3NH2 + H2O.

D. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

Câu 24: Glucozơ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

A. CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.

B. CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH.

C. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.

D. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.

(Xem giải) Câu 25: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H11O2N. Đun nóng 17,55 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 19,05 gam muối của α-amino axit. Công thức cấu tạo của X là

A. H2NCH2CH2COOC2H5.      B. (CH3)2CHCH(NH2)COOH.     C. CH3CHCH(NH2)COOCH3.     D. CH3CH(NH2)COOC2H5.

(Xem giải) Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + 2NaOH → 2Y + Z.
(2) nZ + nT → tơ lapsan + 2nH2O.
Biết rằng 1 mol Y cộng hợp tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch, thu được hợp chất hữu cơ, trong đó phần trăm khối lượng của brom chiếm 59,7%. Phân tử khối của X là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia của Sở GDĐT Bắc Giang

A, 130.          B. 170.          C. 116.          D. 198.

(Xem giải) Câu 27: Este X mạch hở, không tồn tại đồng phân hình học và có công thức phân tử C6H8O4. Đun nóng 1 mol X với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và 2 mol ancol Z. Biết Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, khi đun Z với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. X có mạch cacbon không phân nhánh.

B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.

C. Trong X chứa hai nhóm –CH3.

D. Chất X phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.

(Xem giải) Câu 28: Hóa hơi hoàn toàn 10,64 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 4,48 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Nếu đun nóng 10,64 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 14,48.          B. 17,52.          C. 17,04.          D. 11,92.

(Xem giải) Câu 29: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch: Al2(SO4)3, (NH4)2CO3, FeCl3, CaCl2, NaHCO3, KHSO4; số dung dịch tạo ra kết tủa là

A. 5.          B. 4.          C. 6.          D. 3.

(Xem giải) Câu 30: Hỗn hợp X gồm glucozơ, lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc (dùng dư), khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 28,672 lít (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 10,05.          B. 28,44.          C. 12,24.          D. 16,32.

(Xem giải) Câu 31: Một học sinh đã đọc các hợp chất amin dưới đây như sau:
(1) CH3–NH2: metanamin.
(2) CH3–NH–CH3: metylmetanamin.
(3) CH3–CH(NH2)–CH3: propan–2–amin.
(4) CH3–NH–CH(CH3)2: N–metylpropan–1–amin.
(5) C6H5–NH–CH3: N–metylphenylamin.
Số amin mà học sinh đã đọc sai là

A. 3.          B. 2.          C. 1.          D. 4.

(Xem giải) Câu 32: Thủy phân 0,15 mol peptit X, thu được hỗn hợp gồm 0,04 mol Gly–Gly–Ala; 0,06 mol Gly–Ala–Ala; 0,02 mol Ala–Ala; 0,04 mol Gly–Gly; 0,08 mol Gly và 0,10 mol Ala. Phân tử khối của X là

A. 331.          B. 274.          C. 260.          D. 288.

(Xem giải) Câu 33: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa HCl và H2SO4, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị bên.

Giá trị m là

A. 11,61.          B. 7,74.          C. 10,32.          D. 12,90.

(Xem giải) Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
(d) Hợp chất H2NCH2COOCH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Số phát biểu đúng là

A. 4.          B. 3.          C. 5.          D. 2.

(Xem giải) Câu 35: Dẫn 2,688 lít khí CO (đktc) qua ống sứ chứa 24,64 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe2O3 và Fe. Sau một thời gian thu được rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Hòa tan hết rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm 0,12 mol khí NO và 0,06 mol khí N2O. Cô cạn dung dịch Z, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam rắn. Nếu chpo dung dịch NaOH dư vào Z, đun nóng thấy thoát ra V lít khí mùi khai (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã xem chưa:  50 bài tập este tổng hợp

A. 0,336.          B. 0,560.          C. 0,448.          D. 0,672.

(Xem giải) Câu 36: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 xM và NaCl 0,6M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 7334 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 2,16 gam Mg. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Giá trị của m là 16,02 gam.

B. Dung dịch sau điện phân chứa Na+, Cu2+, H+ và SO42–.

C. Giá trị của x là 1,5M.

D. Nếu thời gian điện phân là 7720 giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực.

(Xem giải) Câu 37: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 8 và một este đa chức, mạch hở được tạo bởi etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 34,96 gam X cần dùng 1,38 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng 34,96 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 20,8 gam NaOH, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,12 mol ancol Y và 46,88 gam hỗn hợp Z gồm 4 muối, trong đó có 2 muối của glyxin và alanin. Số nguyên tử hiđro trong peptit có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp X là

A. 14.          B. 12.          C. 18.          D. 16.

(Xem giải) Câu 38: Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồng thời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan là

A. 33,86 gam.          B. 33,06 gam.          C. 30,24 gam.          D. 32,26 gam.

(Xem giải) Câu 39: Cho 14,14 gam hỗn hợp X (có tổng số mol 0,1 mol) gồm một este đơn chức (trong phân tử chứa vòng benzen) và hai este mạch hở (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 14,14 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm ba muối có khối lượng 17,12 gam và hỗn hợp Z gồm etylen glicol và glixerol. Đốt cháy toàn bộ Y với oxi vừa đủ, thu được 11,22 gam CO2; 3,15 gam H2O và 12,19 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất là.

A. 20,93%.          B. 30,18%.          C. 25,04%.          D. 41,73%

(Xem giải) Câu 40: Hòa tan hết 35,84 gam hỗn hợp X gồm FeCl3, Mg, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,96 mol HCl thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ dung dịch AgNO3 dư vào Y đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 214,2 gam, kết thúc phản ứng thu được 178,68 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là

A. 26,45%.          B. 25,11%.          C. 24,10%.          D. 23,44%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!